12 THÌ TRONG TIẾNG ANH & DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Chia sẻ bởi Lương Gia Đức Hạnh | Ngày 11/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH & DẤU HIỆU NHẬN BIẾT thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

12 THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG (+) S + Vs/es + O  (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O (?) DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE S+ AM/IS/ARE + O S + AM/IS/ARE + NOT + O AM/IS/ARE + S + O Từ nhận biết: always, usually, often, generally, frequently, occasionally, sometimes, seldom, rarely, never. every night/day/week/month/year/.......  Cách dùng: + Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England. + Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. + Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well + Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển. *Lưu ý : Khi động từ đi với ngôi thứ ba số ít (she/he/it): Thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH. VD: wash >>>> washes. Động từ kết thúc bằng “y”:  + Âm đứng trước “Y” được phát âm là phụ âm thì chuyển “y” >>>> “i” + “es” = “ies”. VD: study >>>> studies. + Âm đứng trước “Y” được phát âm là nguyên âm thì thêm “s”. VD: stay >>>> stays. Động từ kết thúc bằng các nguyên âm và phụ âm còn lại thêm “s” sau động từ. VD: learn >>>> learns; speak >>>> speaks;....... Cách đọc khi động từ thêm “s/es” (Áp dụng cho cả trường hợp thành lập danh từ số nhiều từ danh từ số ít). - Đọc là /s-“xờ”/: khi từ kết thúc bằng p,-k -f, -t hay /th/ được phát âm là /θ/. - Đọc là /iz-“i dờ”/: khi từ kết thúc bằng s, -ss,- ch,- sh,- x,-z( hoặc-ze),- o,- ge,- ce. - Đọc là /z-“dờ”/: khi từ kết thúc bằng các nguyên âm và phụ âm còn lại. 2. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O S+ BE + NOT + V_ing + O BE + S+ V_ing + O Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,.......... Cách dùng: + Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.  + Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.  Ex: Look! the child is crying.  Be quiet! The baby is sleeping in the next room.  + Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :  Ex : He is always borrowing our books and then he doesn`t remember -  + Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)  Ex: He is coming tomorrow  Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, cảm giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remember, forget,..........  Ex: I am tired now.  She wants to go for a walk at the moment.  Do you understand your lesson? Lưu ý: Cách thêm đuôi “ing”: - Khi động từ tận cùng bằng một –e, ta phải bỏ -e trước khi thêm –ing Ex: love ( loving, write ( write ( writing, etc. Nhưng nếu động từ tận cùng bằng –ee, ta vẫn giữ nguyên chúng: Ex: free ( freeing, see ( seeing, knee ( kneeing - Khi động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ing. Ex: stop ( stopping, run ( running, etc. - Nhưng: Fix ( fixing, play ( playing (vì có x, y) ở cuối từ. Greet (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Gia Đức Hạnh
Dung lượng: 58,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)