12 thì trong Tiếng Anh
Chia sẻ bởi Dieu Linh |
Ngày 26/04/2019 |
391
Chia sẻ tài liệu: 12 thì trong Tiếng Anh thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
12 Thì trong Tiếng Anh
/
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):
/
1. Khái niệm:
Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên lặp đi lặp lại có tính qui luật, theo thói quen hoặc diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên.
2. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Khẳng định:S + V_S/ES + O
Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Ví dụ:
I am a student
She is my friend
Are you a student?
3. Cách dùng thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
Để nói lên khả năng của một người (Ex : He plays tennis very well.)
Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại (EX:The football match starts at 20 o’clock.)
Dùng trong câu điều kiện loại 1: Ex: If it is sunny, I will go fishing
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu có từ chỉ “tần suấ”t sau sẽ giúp bạn nhận diện đây là câu đơn: Always , usually, often, frequently , sometimes, seldom, rarely, hardly, never, generally, regularly
Ví dụ:
I use the Internet just about every day
I always miss you
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
/
1. Khái nhiệm:
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Công thức
Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O ( Ex: He is living in Vietnamese )
Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O ( I’m not living in Vietnamese)
Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O ( Are they living in Vietnamese)
3. Cách dùng:
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: he children are playing football now.)
Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex1: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom. Ex 2: Look! the child is crying.)
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex1: I am flying to Thailand tomorrow. Ex2: July is coming tomrow )
Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)
Lưu ý quan trọng cần biết: Bạn không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate ealize, seem, forget …
Ví dụ:
I am tired now.
He wants to go for a cinema at the moment.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
4. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment, this week/ month/ year
Ví dụ: My cousin is living in Vietnamese at the momnent.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
/
1. Khái niệm
Thì hiện tạo hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
2. Công thức
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O (She’s started the assinment)
Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O (I haven’t started the assignment)
Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O (Have
/
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):
/
1. Khái niệm:
Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên lặp đi lặp lại có tính qui luật, theo thói quen hoặc diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên.
2. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Khẳng định:S + V_S/ES + O
Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Ví dụ:
I am a student
She is my friend
Are you a student?
3. Cách dùng thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
Để nói lên khả năng của một người (Ex : He plays tennis very well.)
Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại (EX:The football match starts at 20 o’clock.)
Dùng trong câu điều kiện loại 1: Ex: If it is sunny, I will go fishing
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu có từ chỉ “tần suấ”t sau sẽ giúp bạn nhận diện đây là câu đơn: Always , usually, often, frequently , sometimes, seldom, rarely, hardly, never, generally, regularly
Ví dụ:
I use the Internet just about every day
I always miss you
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
/
1. Khái nhiệm:
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Công thức
Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O ( Ex: He is living in Vietnamese )
Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O ( I’m not living in Vietnamese)
Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O ( Are they living in Vietnamese)
3. Cách dùng:
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: he children are playing football now.)
Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex1: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom. Ex 2: Look! the child is crying.)
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex1: I am flying to Thailand tomorrow. Ex2: July is coming tomrow )
Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)
Lưu ý quan trọng cần biết: Bạn không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate ealize, seem, forget …
Ví dụ:
I am tired now.
He wants to go for a cinema at the moment.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
4. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment, this week/ month/ year
Ví dụ: My cousin is living in Vietnamese at the momnent.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
/
1. Khái niệm
Thì hiện tạo hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
2. Công thức
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O (She’s started the assinment)
Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O (I haven’t started the assignment)
Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O (Have
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dieu Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 9
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)