1000 tu co ban(I)
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Minh |
Ngày 18/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: 1000 tu co ban(I) thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
1. The: Là mạo từ xác định, thường đứng trước các danh từ (số ít, số nhiều, đếm được hoặc không đếm được).
4. a: là mạo từ không xác định, thường đứng trước các danh từ số ít.
7, 8, 10: Động từ is, be, was:
Động từ "to be" được chia thành các dạng khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố: thì (quá khứ, hiện tại, tương lai) và chủ ngữ (số ít, số nhiều), thể (chủ động, bị động...)
- Ở thì hiện tại đơn, "to be" có các dạng: am, is, are
- Ở quá khứ đơn, "to be" có các dạng: was, were
- Ở tương lai đơn, "to be" được chia thành "will be"
1, 3: Đại từ he, it: dùng để thay thế cho các danh từ đã được nhắc đến trước đó để tránh sự lặp lại trong câu.
5. As và like cùng mang nghĩa "như là, giống như", nhưng cách sử dụng của chúng rất khác nhau. As là một liên từ nên thường đứng trước một mệnh đề (None knows her as I do - Không ai biết rõ cô ấy như tôi.), còn like là một giới từ thường được theo sau bởi một danh từ hoặc đại từ (Like me, she loves watching romantic films -Cũng giống tôi, cô ấy thích xem phim lãng mạn. ).
6. His: là một tính từ sở hữu thường đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó về người sở hữu
9. Động từ have: có một số mẫu câu đặc biệt dùng với "to have".
- to have st Vpp (quá khứ phân từ): thuê, mướn, nhờ ai đó làm gì với vật sở hữu của mình (I often have my hair cut twice a month. - Tôi thường (đi) cắt tóc hai lần mỗi tháng. )
- to have sb V: sai khiến, nhờ vả ai làm gì (I had him fix my car yesterday. - Hôm qua tôi nhờ anh ấy sửa chiếc xe.)
10. At: 22, 30. They, she: là hai đại từ nhân xưng ngôi thứ ba. "They" là ngôi số nhiều, động từ thời hiện tại chia số nhiều, "she" là ngôi số ít, động từ thì hiện tại chia số ít.
23. Not: Là một tiểu từ phủ định, mang nghĩa giống với "no" là không nhưng cách sử dụng của hai từ này là khác nhau. "No" là một tính từ luôn luôn đứng trước danh từ, còn "not" không đứng trước danh từ.
27. are: là động từ "to be" chia dạng số nhiều ở thì hiện tại đơn.
28. or: là một liên từ có thể dùng để nối hai từ, cụm từ hoặc câu mang nghĩa đối lập với nhau
29. this: là đại từ chỉ định, số nhiều là "these".
là một giới từ được dùng để chỉ thời gian, địa điểm, phương hướng.
4. a: là mạo từ không xác định, thường đứng trước các danh từ số ít.
7, 8, 10: Động từ is, be, was:
Động từ "to be" được chia thành các dạng khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố: thì (quá khứ, hiện tại, tương lai) và chủ ngữ (số ít, số nhiều), thể (chủ động, bị động...)
- Ở thì hiện tại đơn, "to be" có các dạng: am, is, are
- Ở quá khứ đơn, "to be" có các dạng: was, were
- Ở tương lai đơn, "to be" được chia thành "will be"
1, 3: Đại từ he, it: dùng để thay thế cho các danh từ đã được nhắc đến trước đó để tránh sự lặp lại trong câu.
5. As và like cùng mang nghĩa "như là, giống như", nhưng cách sử dụng của chúng rất khác nhau. As là một liên từ nên thường đứng trước một mệnh đề (None knows her as I do - Không ai biết rõ cô ấy như tôi.), còn like là một giới từ thường được theo sau bởi một danh từ hoặc đại từ (Like me, she loves watching romantic films -Cũng giống tôi, cô ấy thích xem phim lãng mạn. ).
6. His: là một tính từ sở hữu thường đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó về người sở hữu
9. Động từ have: có một số mẫu câu đặc biệt dùng với "to have".
- to have st Vpp (quá khứ phân từ): thuê, mướn, nhờ ai đó làm gì với vật sở hữu của mình (I often have my hair cut twice a month. - Tôi thường (đi) cắt tóc hai lần mỗi tháng. )
- to have sb V: sai khiến, nhờ vả ai làm gì (I had him fix my car yesterday. - Hôm qua tôi nhờ anh ấy sửa chiếc xe.)
10. At: 22, 30. They, she: là hai đại từ nhân xưng ngôi thứ ba. "They" là ngôi số nhiều, động từ thời hiện tại chia số nhiều, "she" là ngôi số ít, động từ thì hiện tại chia số ít.
23. Not: Là một tiểu từ phủ định, mang nghĩa giống với "no" là không nhưng cách sử dụng của hai từ này là khác nhau. "No" là một tính từ luôn luôn đứng trước danh từ, còn "not" không đứng trước danh từ.
27. are: là động từ "to be" chia dạng số nhiều ở thì hiện tại đơn.
28. or: là một liên từ có thể dùng để nối hai từ, cụm từ hoặc câu mang nghĩa đối lập với nhau
29. this: là đại từ chỉ định, số nhiều là "these".
là một giới từ được dùng để chỉ thời gian, địa điểm, phương hướng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)