10 STRESS RULES

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tâm | Ngày 18/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: 10 STRESS RULES thuộc Tiếng Anh 7

Nội dung tài liệu:

10 luật dấu nhấn:
Nhấn vào vần gốc đối với các từ có thêm tiền tố, hậu tố. + Teacher [ `ti: t∫ə] + unhappy [ ʌnhappy]
Thường nhấn vào vần đầu đối với danh từ và tính từ 2 hoặc 3 âm tiết. + Human + Company + Lucky + Difficult
Thường nhấn vào vần 3 kể từ sau lên với những từ hơn 3 âm tiết + International [ intə`næ∫enl ] + American [əmerikən]
Thường nhấn vào vần 2 kể từ sau lên đối với các từ có đuôi: ion, ian, ic, ive, ial, tal, cient, tient. + invention [in`ven∫n] + electric [i` lektrik]
Thường nhấn vào vần cuối với những từ có đuôi: eer, ese, ee, een, oo, oon, ade, ette, ain, naire, self, isque, esque. + Career [kə`riə] + Chinese [t∫ai`ni:z]
Thường nhấn vào vần đầu với danh từ có tiền tố tele +telephone [`telefəun]
Danh từ ghép thường nhấn vào vần đầu + school-boy [`sku:lboy]
Thường nhấn vào vần đầu đối với động từ 2 âm tiết mà tận cùng bằng các đuôi: en, er, el, le, ow, ish.
Thường nhấn vào vần 2 đối với động từ 2 âm tiết mà tận cùng bằng các đuôi: ade, ide, ode, ude, mit, ect, ent, ceive, duce, form, port, nounce, pose, press, scribe, solve, volve, voke, y. + Invade [in`veid] + divide [di`vaid] + Expect [iks`pekt]
Không thay đổi dấu nhấn cũ đối với từ có hậu tố sau: er,ly, ness, ing, less, hood, ship, some, ful, ed, dom. + traveler [`trævlə] + happily [`hæpili]
Note: Ngoài các quy luật trên, các trường hợp còn là ngoại lệ Ví dụ: Study [`stʌdi]


Rules of Word Stress in English There are two very simple rules about word stress: 1. One word has only one stress. 2. We can only stress vowels, not consonants. ________________________________________ Here are some more, rather complicated, rules that can help you understand where to put the stress. But do not rely on them too much, because there are many exceptions. It is better to try to "feel" the music of the language and to add the stress naturally. 1. Nhấn vào âm tiết đầu – Most 2-syllable nouns: e.g: PRESent, EXport, CHIna, TAble – Most 2-syllable adjectives: e.g: PRESent, SLENder, CLEVer, HAPpy 2. Nhấn vào âm tiết cuối – Most 2-syllable verbs: e.g: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN 3. Nhấn vào âm tiết thứ hai tính từ cuối – Words ending in -ic: e.g: GRAPHic, geoGRAPHic, geoLOGic – Words ending in -sion and -tion: e.g: contriBUtion, reveLAtion Ngoại lệ: TElevision, CAtholic 4. Nhấn vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối – Words ending in -cy, -ty, -phy and -gy: e.g: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy – Words ending in -al: e.g: CRItical, geoLOGical 5. Từ ghép – For compound nouns, the stress is on the first part: e.g: BLACKbird, GREENhouse – For compound adjectives, the stress is on the second part: e.g: bad-TEMpered, old-FASHioned – For compound verbs, the stress is on the second part: e.g: to underSTAND, to overflow

Với những từ có 2 âm tiết :- Động từ : trọng âm rơi vào tiếng thứ 2 Ex : de`stroy pe`rmit - Danh từ, Tính từ , Trạng từ : trọng âm rơi vào tiếng đầu tiên Ex : do`ctor - Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm rơi vào tiếng thứ 3 từ phải sang trài Ex : geography -> geo`graphy - Các từ có tận cùng là : tion , sion, ity,ety,ic,ical,ous,ian,al thì trọng âm rơi trước những từ này Ex : preparation -> prepara`tion - Các từ có tận cùng là : ese,ee,eer,oo,oon,ique,ed,esque thì trọng âm rơi vào những từ này Ex : Vietnamese` , employee` - Một số tiền tố và hậu tố ko ảnh hưởng đến trọng âm . Lúc đó ta phải xét đến từ gốc : re
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)