1 tiết Si6-HK2.16-17. PhuNinh.Q.Nam
Chia sẻ bởi đặng văn mại |
Ngày 18/10/2018 |
97
Chia sẻ tài liệu: 1 tiết Si6-HK2.16-17. PhuNinh.Q.Nam thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Tổ: Hóa – Sinh – Công nghệ
GV: Đặng Văn Mại
KIỂM TRA 1 TIẾT
HKII. Năm học: 2016-2017
MÔN: SINH HỌC 6
(Thời gian 45 phút)
Ngày soạn: 07-3-2017
Ngày dạy: 10-3-2017
Tuần 26 Tiết 49
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá các kiến thức đã học về hoa và sinh sản hữu tinh, quả và hạt, các nhóm thực vật.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng làm bài kiểm tra.
3. Thái độ:
- Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong kiểm tra.
II/ MA TRẬN:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Hoa và sinh sản
hữu tính
Sự kết hạt, tạo quả
Đặc điểm thích nghi của hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ
35% = 3đ
1 câu
15%=0,5đ
1 câu
85% = 3đ
2 câu
3,5đ
Quả và hạt
- Các bộ phận của hạt
- phát tán của quả và hạt
Các điều kiện nảy mầm của hạt
Giải thích ý nghĩa của việc làm đất khi gieo hạt
45% = 4,5đ
3câu
33%= 1,5đ
1 câu
45%=2đ
1 câu
22% = 1đ
4 câu
4,5đ
Các nhóm thực vật
Đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của rêu, dương xỉ
20% = 2đ
1 câu
100% = 2đ
1 câu
2đ
Tổng số 8 câu
100% = 10đ
5 câu
40% = 4đ
2câu
50% = 5đ
1 câu
10% = 1đ
8 câu
10đ
III/ ĐỀ:
ĐỀ 1:
TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
I/ (2đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( a, b, c hoặc d) trước ý trả lời đúng:
1/ Nhóm hạt nào sau đây thuộc loại hạt hai lá mầm:
Lúa, ngô, đậu xanh b. Đậu đen, ngô, bí
c. Đậu đen, bưởi, cam d. Ngô, lúa, kê
2/ Chất dự trữ của hạt một lá mầm chứa ở:
Phôi b. Vỏ hạt
c. Lá mầm d. Phôi nhũ
3/ Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành:
a. Noãn b. Bầu nhụy
c. Đài hoa d. Nhị hoa
4/ Các nhóm quả và hạt nào sau đây tự phát tán:
a. Quả phượng, chi chi, me, đậu đen;
b. Quả bông, đậu xanh, chi chi, cải.
c. Quả trâm bầu, ké đầu ngựa, đậu, mận;
d. Quả ổi, bằng lăng, chò, cải.
II/ (2đ) Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau:
( Các từ cho sẵn: nguyên tản, vòng cơ, bào tử, phát tán, mặt dưới lá, ngọn cây)
Dương xỉ sinh sản bằng bào tử như rêu. Nhưng khác ở chổ có ....................... do bào tử phát triển thành. Các túi bào tử ở dương xỉ thường mọc thành đốm nằm ở ........................ và vách túi bào tử thường có ....................... có tác dụng ....................... bào tử
TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: Hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm gì? Cho ví dụ (3đ)
Câu 2: Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? (2đ)
Câu 3: Tại sao phải làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt? (1đ)
ĐỀ 2:
TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
I/ (2đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( a, b, c hoặc d) trước ý trả lời đúng:
1/ Các nhóm hạt sau đây, nhóm hạt nào thuộc cây 1 lá mầm:
a. Hạt cải, mít, đu đủ, ngô; b. Hạt kê, lúa, ngô;
c. Hạt ổi, cà chua, lúa, xoài; d. Hạt nhãn, mít, cam, mận.
2/ Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành:
a. Noãn; b. Bầu và noãn;
c. Đài hoa; d. Nhị hoa.
3/ Chất dự trữ của hạt hai lá mầm chứa ở:
Phôi b. Vỏ hạt
c. 2 lá mầm d. Phôi nhũ
Tổ: Hóa – Sinh – Công nghệ
GV: Đặng Văn Mại
KIỂM TRA 1 TIẾT
HKII. Năm học: 2016-2017
MÔN: SINH HỌC 6
(Thời gian 45 phút)
Ngày soạn: 07-3-2017
Ngày dạy: 10-3-2017
Tuần 26 Tiết 49
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá các kiến thức đã học về hoa và sinh sản hữu tinh, quả và hạt, các nhóm thực vật.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng làm bài kiểm tra.
3. Thái độ:
- Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong kiểm tra.
II/ MA TRẬN:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Hoa và sinh sản
hữu tính
Sự kết hạt, tạo quả
Đặc điểm thích nghi của hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ
35% = 3đ
1 câu
15%=0,5đ
1 câu
85% = 3đ
2 câu
3,5đ
Quả và hạt
- Các bộ phận của hạt
- phát tán của quả và hạt
Các điều kiện nảy mầm của hạt
Giải thích ý nghĩa của việc làm đất khi gieo hạt
45% = 4,5đ
3câu
33%= 1,5đ
1 câu
45%=2đ
1 câu
22% = 1đ
4 câu
4,5đ
Các nhóm thực vật
Đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của rêu, dương xỉ
20% = 2đ
1 câu
100% = 2đ
1 câu
2đ
Tổng số 8 câu
100% = 10đ
5 câu
40% = 4đ
2câu
50% = 5đ
1 câu
10% = 1đ
8 câu
10đ
III/ ĐỀ:
ĐỀ 1:
TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
I/ (2đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( a, b, c hoặc d) trước ý trả lời đúng:
1/ Nhóm hạt nào sau đây thuộc loại hạt hai lá mầm:
Lúa, ngô, đậu xanh b. Đậu đen, ngô, bí
c. Đậu đen, bưởi, cam d. Ngô, lúa, kê
2/ Chất dự trữ của hạt một lá mầm chứa ở:
Phôi b. Vỏ hạt
c. Lá mầm d. Phôi nhũ
3/ Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành:
a. Noãn b. Bầu nhụy
c. Đài hoa d. Nhị hoa
4/ Các nhóm quả và hạt nào sau đây tự phát tán:
a. Quả phượng, chi chi, me, đậu đen;
b. Quả bông, đậu xanh, chi chi, cải.
c. Quả trâm bầu, ké đầu ngựa, đậu, mận;
d. Quả ổi, bằng lăng, chò, cải.
II/ (2đ) Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau:
( Các từ cho sẵn: nguyên tản, vòng cơ, bào tử, phát tán, mặt dưới lá, ngọn cây)
Dương xỉ sinh sản bằng bào tử như rêu. Nhưng khác ở chổ có ....................... do bào tử phát triển thành. Các túi bào tử ở dương xỉ thường mọc thành đốm nằm ở ........................ và vách túi bào tử thường có ....................... có tác dụng ....................... bào tử
TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: Hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm gì? Cho ví dụ (3đ)
Câu 2: Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? (2đ)
Câu 3: Tại sao phải làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt? (1đ)
ĐỀ 2:
TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
I/ (2đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( a, b, c hoặc d) trước ý trả lời đúng:
1/ Các nhóm hạt sau đây, nhóm hạt nào thuộc cây 1 lá mầm:
a. Hạt cải, mít, đu đủ, ngô; b. Hạt kê, lúa, ngô;
c. Hạt ổi, cà chua, lúa, xoài; d. Hạt nhãn, mít, cam, mận.
2/ Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành:
a. Noãn; b. Bầu và noãn;
c. Đài hoa; d. Nhị hoa.
3/ Chất dự trữ của hạt hai lá mầm chứa ở:
Phôi b. Vỏ hạt
c. 2 lá mầm d. Phôi nhũ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: đặng văn mại
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)