1 tiết halogen CB
Chia sẻ bởi Cao Van Bai |
Ngày 27/04/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: 1 tiết halogen CB thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Chuyên Thăng Long – Đà Lạt ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Tổ Hóa học Môn: HÓA HỌC – Lớp 10 Ban Cơ bản
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên:.............................................................Lớp...............
Câu 1: Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch trên là:
A. quỳ tím B. H2SO4 C. AgNO3 D. BaCl2
Câu 2: Những trạng thái số oxi hoá phổ biến của lưu huỳnh là:
A. -2; 0; +4; +6 B. +1 ; 0; +4; +6 C. -2; +4; +5; +6 D. -3; +2; +4; +6
Câu 3: Trộn 2 lít dung dịch H2SO4 0,2 M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,5 M được dung dịch H2SO4 có nồng độ mol là:
A. 0,25 M B. 0,40 M C. 0,15M D. 0,38 M
Câu 4: Trong các phát biểu sau , phát biểu nào không đúng
A. Oxi nặng hơn không khí.
B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
C. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
D. Oxi tan nhiều trong nước.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn một kim loại M vào 300 ml dung dịch H2SO4 1M vừa đủ. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là
A. 22,4 lit B. 4,48 lit C. 6,72 lit D. 8,96 lit
Câu 6: SO2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử vì
A. trong phân tử SO2 , S còn có một đôi electron tự do.
B. phân tử SO2 dễ bị oxi hóa.
C. trong phân tử SO2 , S có mức oxi hoá trung gian.
D. phân tử SO2 không bền.
Câu 7: Cho 100ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy để trung hoà vừa đủ dung dịch axit đã cho là:
A. 80ml B. 100 ml C. 50 ml D. 200 ml
Câu 8: Điều chế khí ôxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau) lượng oxi thu được nhiều nhất từ:
A. NaNO2 B. KMnO4 C. H2O2 D. KClO4
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 g một chất X thu được 6,4 g SO2 và 1,8 g H2O. X có công thức phân tử là
A. H2S B. H2SO4.3SO3 C. H2SO3 D. H2SO4
Câu 10: Trong số những tính chất sau, tính chất không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội
A. háo nước. B. tan trong nước, tỏa nhiệt.
C. làm hóa than vải, giấy, đường. D. hòa tan được kim loại Al và Fe.
Câu 11: Hoà tan 8,3 gam hỗn hợp Fe và Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp đầu là
A. 2,7 gam. B. 5,6 gam. C. 4,5 gam. D. 5,4 gam.
Câu 12: Để thu được 1,12 lít khí sunfurơ (đktc) thì khối lượng của lưu huỳnh và thể tích oxi (đktc) ( biết hiệu suất phản ứng là 80%) cần dùng là
A. 1,6 gam và 1,12 lít B. 1,6 gam và 2,24 lít C. 2,0 gam và 1,40 lít D. 2,0 gam và 1,12 lít
Câu 13: Một dung dịch chứa 3,82 gam hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm và kim loại hoá trị 2, biết khối lượng nguyên tử của kim loại hoá trị 2 hơn kim loại kiềm là 1u. Thêm vào dung dịch một lượng BaCl2 vừa đủ thì thu được 6,99 gam kết tủa, khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Hai kim loại và giá trị m là:
A. K, Mg; 3,91gam B. Na, Ca; 4,32gam C. Na, Mg; 3,07gam D. K, Ca ; 2,64gam
Câu 14: Cặp chất có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch là
A. BaCl2 và K2SO4 B. KOH và H2SO4
Tổ Hóa học Môn: HÓA HỌC – Lớp 10 Ban Cơ bản
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên:.............................................................Lớp...............
Câu 1: Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch trên là:
A. quỳ tím B. H2SO4 C. AgNO3 D. BaCl2
Câu 2: Những trạng thái số oxi hoá phổ biến của lưu huỳnh là:
A. -2; 0; +4; +6 B. +1 ; 0; +4; +6 C. -2; +4; +5; +6 D. -3; +2; +4; +6
Câu 3: Trộn 2 lít dung dịch H2SO4 0,2 M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,5 M được dung dịch H2SO4 có nồng độ mol là:
A. 0,25 M B. 0,40 M C. 0,15M D. 0,38 M
Câu 4: Trong các phát biểu sau , phát biểu nào không đúng
A. Oxi nặng hơn không khí.
B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
C. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
D. Oxi tan nhiều trong nước.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn một kim loại M vào 300 ml dung dịch H2SO4 1M vừa đủ. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là
A. 22,4 lit B. 4,48 lit C. 6,72 lit D. 8,96 lit
Câu 6: SO2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử vì
A. trong phân tử SO2 , S còn có một đôi electron tự do.
B. phân tử SO2 dễ bị oxi hóa.
C. trong phân tử SO2 , S có mức oxi hoá trung gian.
D. phân tử SO2 không bền.
Câu 7: Cho 100ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy để trung hoà vừa đủ dung dịch axit đã cho là:
A. 80ml B. 100 ml C. 50 ml D. 200 ml
Câu 8: Điều chế khí ôxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau) lượng oxi thu được nhiều nhất từ:
A. NaNO2 B. KMnO4 C. H2O2 D. KClO4
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 g một chất X thu được 6,4 g SO2 và 1,8 g H2O. X có công thức phân tử là
A. H2S B. H2SO4.3SO3 C. H2SO3 D. H2SO4
Câu 10: Trong số những tính chất sau, tính chất không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội
A. háo nước. B. tan trong nước, tỏa nhiệt.
C. làm hóa than vải, giấy, đường. D. hòa tan được kim loại Al và Fe.
Câu 11: Hoà tan 8,3 gam hỗn hợp Fe và Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp đầu là
A. 2,7 gam. B. 5,6 gam. C. 4,5 gam. D. 5,4 gam.
Câu 12: Để thu được 1,12 lít khí sunfurơ (đktc) thì khối lượng của lưu huỳnh và thể tích oxi (đktc) ( biết hiệu suất phản ứng là 80%) cần dùng là
A. 1,6 gam và 1,12 lít B. 1,6 gam và 2,24 lít C. 2,0 gam và 1,40 lít D. 2,0 gam và 1,12 lít
Câu 13: Một dung dịch chứa 3,82 gam hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm và kim loại hoá trị 2, biết khối lượng nguyên tử của kim loại hoá trị 2 hơn kim loại kiềm là 1u. Thêm vào dung dịch một lượng BaCl2 vừa đủ thì thu được 6,99 gam kết tủa, khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Hai kim loại và giá trị m là:
A. K, Mg; 3,91gam B. Na, Ca; 4,32gam C. Na, Mg; 3,07gam D. K, Ca ; 2,64gam
Câu 14: Cặp chất có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch là
A. BaCl2 và K2SO4 B. KOH và H2SO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Van Bai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)