1 so tu noi tham khao
Chia sẻ bởi Nguyễn An |
Ngày 11/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: 1 so tu noi tham khao thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
1 số từ nối hữu ích
Because, Because of
Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ.
Because of = on account of = due to
Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn.
Ex: The accident was due to the heavy rain.
Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.
Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.
Từ nối chỉ mục đích và kết quả
Trong cấu trúc này người ta dùng thành ngữ “so that” (sao cho, để cho). Động từ ở mệnh đề sau so that phải để ở thời tương lai so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
Ex: He studied very hard so that he could pass the test.
Phải phân biệt “so that” trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.
Ex: We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he moved away.
Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả.
Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà và chia làm nhiều loại sử dụng.
Dùng với tính từ và phó từ : Cấu trúc là so ..... that.
Ex: Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Ex: Judy worked so diligently that she received an increase in salary.
Dùng với danh từ số nhiều: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
Ex: I had so few job offers that it wasn`t difficult to select one.
Dùng với danh từ không đếm được : Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
Ex: He has invested so much money in the project that he can`t abandon it now.
Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a ... that. Có thể dùng so theo cấu trúc : so + adj + a + noun ... that. (ít phổ biến hơn)
Ex: It was such a hot day that we decided to stay indoors.
Ex: It was so hot a day that we decided to stay indoors.
Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm được: such ... that. Tuyệt đối không được dùng so.
Ex: They are such beautiful pictures that everybody will want one.
Ex: This is such difficult homework that I will never finish it.
Một số các từ nối mang tính điều kiện khác.
Even if + negative verb: cho dù.
Ex: You must go tomorrow even if you aren`t ready.
Whether or not + positive verb: dù có hay không.
Ex: You must go tomorrow whether or not you are ready.
Các đại từ nghi vấn đứng đầu câu cũng dùng làm từ nối và động từ theo sau chúng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Ex: Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.
Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.
Một số các từ nối có quy luật riêng của chúng nếu kết hợp với nhau
And moreover And in addtion And thus or otherwise
And furthermore And therefore But nevertheless But ... anyway
Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy
Ex: He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.
Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không
Ex: The missing piece is small but significant.
Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không.
Ex: You will be late unless you start at once.
But for that + unreal condition: Nếu không thì
Hiện tại
Ex: My father pays my fee, but for that I couldn`t be here(But he is here learning)
Quá khứ
Ex: My car broken down, but for that we would have been here in time (But they were late)
Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì.
Ex: We must be back before midnight otherwise I will be locked out.
Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì nhưng sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được
Hiện tại
Ex: Her father supports her finance otherwise she couldn`t conduct these experiments (But she can with her father`s).
Quá khứ:
Ex: I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn`t take any longer).
*Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để
Because, Because of
Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ.
Because of = on account of = due to
Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn.
Ex: The accident was due to the heavy rain.
Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.
Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.
Từ nối chỉ mục đích và kết quả
Trong cấu trúc này người ta dùng thành ngữ “so that” (sao cho, để cho). Động từ ở mệnh đề sau so that phải để ở thời tương lai so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
Ex: He studied very hard so that he could pass the test.
Phải phân biệt “so that” trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.
Ex: We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he moved away.
Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả.
Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà và chia làm nhiều loại sử dụng.
Dùng với tính từ và phó từ : Cấu trúc là so ..... that.
Ex: Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Ex: Judy worked so diligently that she received an increase in salary.
Dùng với danh từ số nhiều: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
Ex: I had so few job offers that it wasn`t difficult to select one.
Dùng với danh từ không đếm được : Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
Ex: He has invested so much money in the project that he can`t abandon it now.
Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a ... that. Có thể dùng so theo cấu trúc : so + adj + a + noun ... that. (ít phổ biến hơn)
Ex: It was such a hot day that we decided to stay indoors.
Ex: It was so hot a day that we decided to stay indoors.
Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm được: such ... that. Tuyệt đối không được dùng so.
Ex: They are such beautiful pictures that everybody will want one.
Ex: This is such difficult homework that I will never finish it.
Một số các từ nối mang tính điều kiện khác.
Even if + negative verb: cho dù.
Ex: You must go tomorrow even if you aren`t ready.
Whether or not + positive verb: dù có hay không.
Ex: You must go tomorrow whether or not you are ready.
Các đại từ nghi vấn đứng đầu câu cũng dùng làm từ nối và động từ theo sau chúng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Ex: Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.
Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.
Một số các từ nối có quy luật riêng của chúng nếu kết hợp với nhau
And moreover And in addtion And thus or otherwise
And furthermore And therefore But nevertheless But ... anyway
Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy
Ex: He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.
Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không
Ex: The missing piece is small but significant.
Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không.
Ex: You will be late unless you start at once.
But for that + unreal condition: Nếu không thì
Hiện tại
Ex: My father pays my fee, but for that I couldn`t be here(But he is here learning)
Quá khứ
Ex: My car broken down, but for that we would have been here in time (But they were late)
Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì.
Ex: We must be back before midnight otherwise I will be locked out.
Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì nhưng sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được
Hiện tại
Ex: Her father supports her finance otherwise she couldn`t conduct these experiments (But she can with her father`s).
Quá khứ:
Ex: I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn`t take any longer).
*Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn An
Dung lượng: 22,08KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)