1 so thanh ngu voi keep, live va make

Chia sẻ bởi Nguyễn An | Ngày 11/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: 1 so thanh ngu voi keep, live va make thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Thành ngữ với keep, live và make
Các thành ngữ tiếng Anh dưới đây là những gợi ý bổ ích cho các em trong việc miêu tả tình trạng của con người. 
+ Keep body and soul together (Cố gắng để có thể sinh tồn) là một ví dụ.
"He was unemployed and homeless, but he somehow managed to keep body and soul together."
(Anh ta thất nghiệp và vô gia cư, nhưng không biết bằng cách nào mà anh ta vẫn có thể sinh tồn).
Keep up appearances: Cố để che giấu những khó khăn mà mình gặp phải
"He continued to keep up appearances even when business was bad."
(Anh ta cố gắng che giấu tình trạng khó khăn của mình ngay cả khi công việc kinh doanh đang giảm sút).
Keep up with the Joneses: Luôn muốn mình theo kịp người khác, có đc những thứ họ có, thành công ở mức như họ.
"First the Browns moved their children to an expensive school. Now the Smiths have done the same. It`s silly how some people feel they have to keep up with the Joneses!"
(Đầu tiên gia đình nhà Brown chuyển những đứa trẻ nhà họ sang học ở một trường đắt tiền. Bây giờ nhà Smith cũng bắt chước làm như thế. Thật là lố bịch khi một số người thấy rằng họ cũng cần phải có được những gì mà người khác có).
Keep the wolf from the door: Có đủ tiền để trang trải cho cuộc sống.
"My grandparents earned barely enough to keep the wolf from the door."
(Ông bà tôi chỉ kiếm đủ tiền để trang trải cuộc sống).
Live beyond one`s means: Chỉ việc sống túng thiếu, số tiền kiếm đc không đủ để tiêu.
"The cost of living was so much higher in New York that he was soon living beyond his means."
(Giá cả ở New York quá đắt đỏ vì thế anh ta nhanh chóng không kiếm đủ tiền để trang trải cuộc sống)
Live from hand to mouth: Không kiếm ra đủ tiền để trang trải cuộc sống thường ngày.
"Most families in that poor area live from hand to mouth."
(Hầu hết những gia đình ở vùng đất nghèo khó này đều khồn kiếm đủ tiền để trang trải cuộc sống).
Live high off the hog: Chỉ người có rất nhiều tiền và sống kiểu cách thời thượng
"Now he`s wealthy and living high off the hog."
(Bây giờ anh ta rất giàu có và có cuộc sống vương giả).
Live in an ivory tower: Lối sống luôn thu mình lại để tránh gặp phải rắc rối hay thiệt thòi cho bản thân.
“Like most college professors, Clark lives in an ivory tower.” (Giống như hầu hết những giáo sư ở trường đại học, ông Clark luôn sống thu mình).
Live on the breadline: Cuộc sống rất là khó khăn (về tài chính)
"Due to the recent crisis, there are more people on the breadline than ever before."
(Cuộc khủng hoảng gần đây khiến cho nhiều người lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính nhất từ trước đến nay).
Live out of a suitcase: Chỉ sở thích sống không cố định, thích đi đây đi đó.
"Sarah`s new job involves so much travelling that she lives out of a suitcase most of the time."
(Công việc mới của Sarah bao gồm nhiều chuyến đi đến mức hầu hết thời gian của cô ấy dành cho việc đi đây đi đó).
Live the life of Riley: Chỉ cuộc sốg thanh nhàn, đủ đầy mà khôg phải vất vả trong kế sinh nhai
"He married a millionaire, and since then he`s been living the life of Riley."
(Anh ấy đã lấy được vợ tủ phú, từ đó trở đi anh ta được sống cuộc sống sung túc).
Make the best of things: Chỉ quyết tâm theo đuổi đến cùng, bất chấp kó khăn
"The apartment was badly located, but the rent was low, so they decided to make the best of things."
(Căn hộ này nằm ở một vị trí không đẹp, nhưng giá thuê lại rẻ vì thế họ quyết tâm theo đuổi đến cùng).
Make ends meet: Có đủ tiền để sống.
"Many young people today are finding it difficult to make ends meet."
(Rất nhiều người trẻ tuổi ngày nay cảm thấy khó để có thể kiếm đủ tiền để sinh sống).

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn An
Dung lượng: 38,86KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)