1 số nhạc cụ dân tộc
Chia sẻ bởi Hoàng Đình Huỳnh |
Ngày 09/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: 1 số nhạc cụ dân tộc thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
Sáo
Một số nhac cụ dân tộc phổ biến
Tiêu
Khc nhau gi?a tiu v so
Tiêu thổi dọc
Sáo thổi ngang
ĐÀN TAM THẬP LỤC
ĐÀN ĐÁY
ĐÀN KÌM (ĐÀN NGUYỆT)
Đàn Nguyệt tức Nguyệt Cầm, trong Nam còn gọi là đàn Kìm
Người Kinh gọi là "líu" (hay "nhị líu" để phân biệt với "nhị chính"), người Mường gọi là "Cò ke", người Nam Bộ gọi là "Đờn cò"
Đàn Nhị (đàn cò)
đàn nguyệt
Vì thùng đàn tròn như mặt trăng
ĐÀN TÌ BÀ
ĐÀN TAM
Đàn được mắc ba dây nên gọi là Đàn Tam
đàn Tứ (vì nó 4 dây)
Đàn Bầu (Ñoäc huyeàn caàm)
Khi làm đàn đàn có sử dụng quả bầu
Đàn tranh
Đàn tranh còn gọi là đàn thập lục
vì có 16 dây
Đàn ít dây nhất là đàn Bầu (1 dây) đàn nhiều dây nhất là đàn tam thập lục (36 dây)
Trống cái
Trống đế
Trống cơm
Khi đánh người ta trét cơm lên mặt trống
Chiêng
Cồng
đàn đá
Đàn t`rưng
Một số nhac cụ dân tộc phổ biến
Tiêu
Khc nhau gi?a tiu v so
Tiêu thổi dọc
Sáo thổi ngang
ĐÀN TAM THẬP LỤC
ĐÀN ĐÁY
ĐÀN KÌM (ĐÀN NGUYỆT)
Đàn Nguyệt tức Nguyệt Cầm, trong Nam còn gọi là đàn Kìm
Người Kinh gọi là "líu" (hay "nhị líu" để phân biệt với "nhị chính"), người Mường gọi là "Cò ke", người Nam Bộ gọi là "Đờn cò"
Đàn Nhị (đàn cò)
đàn nguyệt
Vì thùng đàn tròn như mặt trăng
ĐÀN TÌ BÀ
ĐÀN TAM
Đàn được mắc ba dây nên gọi là Đàn Tam
đàn Tứ (vì nó 4 dây)
Đàn Bầu (Ñoäc huyeàn caàm)
Khi làm đàn đàn có sử dụng quả bầu
Đàn tranh
Đàn tranh còn gọi là đàn thập lục
vì có 16 dây
Đàn ít dây nhất là đàn Bầu (1 dây) đàn nhiều dây nhất là đàn tam thập lục (36 dây)
Trống cái
Trống đế
Trống cơm
Khi đánh người ta trét cơm lên mặt trống
Chiêng
Cồng
đàn đá
Đàn t`rưng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Đình Huỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)