'Have whack at it'

Chia sẻ bởi Huỳnh Quang Vinh | Ngày 11/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: 'Have whack at it' thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Thành ngữ `Have whack at it` và điểm nối âm (linking sounds)


sẻ

/
x
/



/
Tin liên hệ
đáp Anh ngữ: Phân biệt prevent và
đáp Anh ngữ: Phân biệt time after time, time to time và time by
đáp Anh ngữ: Bàn về từ discipline (kỷ luật
đáp Anh ngữ: Những chữ viết
đáp Anh ngữ: Các câu hỏi trắc
CỠ CHỮ

03.02.2013
Hỏi: Cho em hỏi là: cố gắng lên mà tới - take a whack at it, try your best!, have whack at it , let`s try, vậy cái nào chính xác hơn, và em có câu: I like to watch sports , động từ like có phụ âm k và động từ watch có phụ âm ch vậy mình có nên đọc các phụ âm đó không? Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. (1) Bạn hỏi idioms `take a whack at` và `have a whack at` - `Whack` trong thành ngữ to have one’s whack còn có nghĩa là nhận phần mình, to take one’s share: Have you all had a fair whack?=Tất cả các anh đều có phần đều nhau chứ? - Whacked còn có nghĩa là rất mệt: I’m absolutely whacked=Tôi hoàn toàn kiệt sức (exhausted). Cả hai câu I’ll take/have a whack (crack) at something nghĩa giống nhau, có thể dùng thay thế nhau. - Why don’t you practice a little while and take a whack at it tomorrow?=Tại sao bạn không tập một lúc rồi mai thử xem có làm được không? Theo Dictionary of American Slang and Colloquial Expressions by Richard A. Spears, Fourth edition, 2007 McGraw-Hill, I’ll have whack at it= To have a try at something: có nghĩa là để tôi thử xem. [Nêu nghĩa a whack hay a smack nghĩa là một cái đánh mạnh.] Tương tự: Get a go at it, get a shot at it, have a whack at it, take a crack at it. Thí dụ: - I don’t know how to change a tire. Dad said he can do it. Let him take a whack at it=Tôi không biết thay bánh xe. Ba nói ba biết. Hãy để ba thử xem sao. (2) Phần hai của câu bạn hỏi: Trong câu I like to watch sports, động từ like có phụ âm k và động từ watch có phụ âm ch có nên đọc các phụ âm đó không. Trả lời: Câu hỏi của bạn nằm trong điểm nối âm (linking sounds) giữa các âm trong tiếng Anh. Ðiều này quan trọng nếu ta muốn nói tiếng Anh gần như người bản xứ. * Một nhận xét là khi một chữ tận cùng bằng một phụ âm consonant sound và chữ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm vowel thì thường thường ta nối liền ngay phụ âm cuối của chữ thứ nhất với nguyên âm đầu chữ tiếp theo: Thank you đọc thành thank-kyou * Có khi phụ âm cuối chữ thứ nhất và phụ âm đầu chữ thứ nhì đọc nối và dính với nhau. - I’m going to try it => I gonna try it - I want to go => I wanna go - Let me tell you => lemme tell-lyou - Turn off the radio => tur-noff the radio - And that…=> an-nat * Xem thêm phần “linking consonant to vowel” và “linking consonant to consonant” trong episodes 14 và 15 trong Website của Seattle Learning Academy ở mạng: http://www.pronuncian.com/materials/podcasts/Episode_ 14.aspx Chúc bạn mạnh tiến trong việc trau giồi Anh ngữ. * Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: [email protected]

Stuffed shirt - người trọng hình thức


sẻ

/
x
/



/
Tin liên hệ
đáp Anh ngữ: Phân biệt prevent và
đáp Anh ngữ: Phân biệt time after time, time to time và time by
đáp Anh ngữ: Bàn về từ discipline (kỷ luật
đáp Anh ngữ: Những chữ viết
đáp Anh ngữ: Các câu hỏi trắc
CỠ CHỮ

27.01.2013
Hỏi: Kính chào Ban Việt ngữ Đài VOA. Cháu có một thắc mắc về nghĩa của cụm `stuffed shirt`. Một số từ điển nói cụm từ này có nghĩa chỉ người huênh hoang, có chỗ lại nói là thành ngữ chỉ người `boring`. Cháu muốn hỏi cách dùng và nghĩa của cụm này. Cháu cảm ơn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Cụm từ “stuffed shirt”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Quang Vinh
Dung lượng: 639,03KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)