Array

Chia sẻ bởi Võ Hoàng Nhật | Ngày 29/04/2019 | 193

Chia sẻ tài liệu: thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
1
NỘI DUNG
- Môn học gồm 04 ĐVHT=60T
Gồm 5 chương:
Chương 1: Nhập môn tin học
Chương 2: Kiến trúc máy tính
Chương 3: Hệ Điều Hành
Chương 4: Virus Tin học
Chương 5: Khai thác thông tin trên mạng máy tính
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
2
 NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Chương i
2
Company Logo
2
nhập môn tin học
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
3
I- THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
Là sự hiểu biết của con người về một sự kiện, một hiện tượng nào đó thu nhận được qua ngiên cứu, trao đổi, nhận xét học tập, truyền thụ, cảm nhận.
Ví dụ: Đọc báo, xem tivi, giao tiếp với người khác…
Thường được biểu diễn dưới dạng âm thanh, hình ảnh, hoặc một số loại tín hiệu khác.
Người nhận phải xử lý chuỗi tín hiệu nhận được để rút ra thông tin (hiểu ý nghĩa) chứa đựng trong đó.
1- THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ PHÂN LOẠI THÔNG TIN
a- Thông tin (Information)
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
4
I- THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
b- Dữ liệu (Data)
Là hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích thu thập, lưu trữ và xử lí.
Thông tin được đưa vào máy tính gọi là Dữ liệu
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
5
I- THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
c- Phân loại thông tin
Có thể phân loại thông tin theo nhiều cách, tùy thuộc vào lĩnh vực, mục đích nghiên cứu.
Phân loại thông tin theo loại tín hiệu biểu diễn :
Thông tin dạng tương tự (analog) : tín hiệu liên tục.
Thông tin số (Digital) : tín hiệu rời rạc (tín hiệu số).
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
6
I- THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
2- Các quá trình xử lý thông tin
Thu thập – ghi nhận.
Truy xuất.
Biến đổi.
Truyền.
Giải thích.
*Một số lĩnh vực nghiên cứu của công nghệ thông tin
Giải quyết các bài toán khoa học – kỹ thuật: Các bài toán lớn
Tự động hóa và điều khiển: Tên lửa, máy bay…
Quản trị cơ sở dữ liệu: QL lưu trữ hồ sơ, khai thác TT.
Trí tuệ nhân tạo.
.v.v.
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
7
3- Xử lý thông tin tự động trên máy tính
Hệ thống
máy tính
Chương trình
Kết quả
Thông báo
Lệnh
Dữ liệu
I- THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
8
I- THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
4- Tin học và công nghệ thông tin
Tin học (Informatics): Là khoa học nghiên cứu về thông tin và các phương pháp thu thập-lưu trữ-xử lý thông tin tự động trên máy tính.
Công nghệ thông tin (Information Technology)
Là sự kết hợp của ba chuyên ngành :
Khoa học máy tính (Computer Science).
Truyền thông viễn thông (Telecommunication).
Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System).
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
9
5- Các đơn vị đo thông tin
Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1)
Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit
Các bội số của Byte:
Kilobyte: 1 KB = 210 byte= 1024 Byte
Megabyte: 1 MB = 1024 KB = 220 Byte
Gigabyte: 1GB = 1024 MB = 230 Byte
Terabyte: 1TB= 1024 GB = 240 Byte

I- THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
10
6- Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Hệ 10 sang hệ 2: Thực hiện liên tiếp các phép chia cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Số nhị phân tương ứng là các kết quả của phép dư chia cho 2 lấy từ dưới lên.
Hệ 2 sang hệ 10:
Xét số trong hệ cơ số 2 với biểu diễn như sau:
N2=dndn-1…d1d0
Khi đó trong hệ cơ số 10 số N sẽ là:
N10=dn*2n+dn-1*2n-1+…+d1*21+d0*20
I- THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
11
Hệ thống máy tính bao gồm hai hệ thống con:
1- Phần cứng: Bao gồm toàn bộ máy và các thiết bị ngoại vi là các thiết bị điện tử được kết hợp với nhau. Nó thực hiện chức năng xử lý thông tin ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân.
Ví dụ: Vỏ case, màn hình, chuột…
2- Phần mềm: Là các chương trình (Programs) do người sử dụng tạo ra điều khiển các hoạt động phần cứng của máy tính để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp theo yêu cầu của người sử dụng.
- Phần mềm của máy tính được phân làm 2 loại: Phần mềm hệ thống (System Software) và phần mềm ứng dụng (Applications Software).
Ví dụ: - Phần mềm hệ thống: HĐH Windows, LINUX…
- Phần mềm ứng dụng: Soạn thảo văn bản Word, Excel…
II- CÁC KHÁI NIỆM PHẦN CỨNG - PHẦN MỀM
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
12
1- Phần mềm hệ thống (System Software): Bao gồm Hệ điều hành (Operating System), các phần mềm đi kèm thiết bị phần cứng (Driver).
Khái niệm hệ điều hành: Là một hệ thống phần mềm điều hành mọi Hoạt động cơ bản của máy tính và các thiết bị ngoại vi. Nó là nền tảng cho các ứng dụng và chuơng trình chạy trên nó. Các chức năng cơ bản của HĐH:
Điều khiển việc Hoạt động của máy tính và các thiết bị ngoại vi.
Tổ chức cấp phát và thu hồi vùng nhớ.
Điều khiển việc thực thi chưong trình.
Quản lý việc truy xuất thông tin.
Một số HĐH thông dụng:
PHẦN MỀM
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
13
MS DOS: Hệ điều hành đơn nhiệm, làm việc với giao diện dòng lệnh.
Các phiên bản của hệ điều hành Windows:
Windows 3.x, Windows 95, Windows 98, Windows Me.
Windows 2000 Pro, Windows XP, Windows Vista.
Windows NT, Windows 2000 Server, Windows 2003 Server: dành riêng cho máy chủ - hệ điều hành mạng.
Ngoài ra còn có các hệ điều hành: Linux, Unix, OS/2
PHẦN MỀM
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
14
2- Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng: Là các chương trình được thiết kế nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của con người để có thể hoàn thành một hay nhiều công việc nào đó.
Ví dụ: Phần mềm soạn thảo văn bản MS-Word. MS-Excel, Phần mềm tính lương, Phần mềm kế toán…
PHẦN MỀM
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
15
III- lịch sử ra đời và phát triển của máy tính điện tử
Máy tính: Các loại công cụ hỗ trợ cho việc tính toán của con nguời.
Các loại máy tính:
Thủ công.
Cơ giới.
Tự động.
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
16
III- lịch sử ra đời và phát triển của máy tính điện tử
Máy tính thủ công
Bàn tính (abacus): ra đời từ 2500 năm trước công nguyên (tại Ai cập).
Thước tính (Slide rule ).
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
17
III- lịch sử ra đời và phát triển của máy tính điện tử
Máy tính cơ giới:
Ra đời năm 1623 (W. Schickard), tiếp tục phát triển cho tới giữa thế kỷ XX.
Làm việc theo nguyên lý cơ học (hệ thống bánh xe răng cưa).
Chỉ thực hiện được các phép tính đơn lẻ, con người phải trực tiếp điều khiển toàn bộ quá trình tính toán.
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
18
Schickard`s Calculating Clock (1623)
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
19
III- lịch sử ra đời và phát triển của máy tính điện tử
Máy tính tự động
Có khả năng tự động thực hiện một chuỗi các phép tính phức tạp trên một số dữ liệu ban đầu.
Các loại máy tính tự động :
Máy tính tương tự.
Máy tính điện tử số (máy tính điện tử).
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
20
Máy tính điện – cơ Harvard Mark I (1944)
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
21
III- lịch sử ra đời và phát triển của máy tính điện tử
Máy tính điện tử số
ENIAC (Electronic Numerical Integrator and Calculator) : Máy tính điện tử số đầu tiên trên thế giới.
Bắt đầu được thiết kế và chế tạo từ năm 1943 , hoàn thành năm 1946.
Lập trình bằng cách cắm dây trong bộ nhớ.
Có khả năng thực hiện được 5000 phép tính một giây nhanh hơn bất kì thiết bị nào trước đó.
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
22
ENIAC - Electronic Numerical Integrator and Calculator
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
23
Sửa chương trình cho ENIAC
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
24
III- lịch sử ra đời và phát triển của máy tính điện tử
Máy tính thế hệ 1 (1946 – 1955)
Sử dụng bóng đèn điện tử.
Lập trình bằng ngôn ngữ máy..
Đại diện tiêu biểu : UNIVAC, ENIAC

Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
25
III- lịch sử ra đời và phát triển của máy tính điện tử
Máy tính thế hệ 2 (1955 – 1965)
Sử dụng mạch bán dẫn.
Xuất hiện các ngôn ngữ lập trình cấp cao (FORTRAN, COBOL …).
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
26
IBM 7094, một loại máy tính lớn điển hình
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
27
III- lịch sử ra đời và phát triển của máy tính điện tử
Máy tính thế hệ 3(1965-1970)
Sử dụng vi mạch tích hợp (Integrated Circuit – IC)
Có khả năng làm việc trong chế độ đa chương , đa nhiệm, đa xử lý.
Xuất hiện đĩa từ và màn hình.
Nền công nghệ phần mềm bắt đầu hình thành và phát triển.
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
28
III- lịch sử ra đời và phát triển của máy tính điện tử
Máy tính thế hệ 4: (1970-nay)
Sử dụng vi mạch tích hợp có độ liên kết rất cao (VLSI).
Xuất hiện bộ vi xử lý (1971), máy vi tính (1975), máy tính PC/IBM (1980).
Xuất hiện Internet, ngân hàng dữ liệu và các hệ thống phân bố.
Công nghệ thông tin xâm nhập vào mọi lĩnh vực của con người.
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
29
The original IBM Personal Computer (PC)
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
30
Máy tính trung IBM System I (iSeries, AS/400) i5 Model 570 (2006)

Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
31
III- lịch sử ra đời và phát triển của máy tính điện tử
Thế hệ thứ 5: (1990-nay)
Bắt đầu nghiên cứu tạo ra các máy tính mô phỏng các hoạt động của não bộ và hành vi con người, có trí khôn nhân tạo với khả năng tự suy diễn phát triển các tình huống nhận được và hệ quản lý kiến thức cơ bản để giải quyết các bài toán đa dạng.
Đó chính là môn học Trí tuệ nhân tạo mà người ta nghiên cứu hiện nay.
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
32
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
33
1- Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính có kích thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính toán phức tạp.
IV- CÁC KIỂU MÁY TÍNH
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
34
2- Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thống gồm nhiều máy lớn ghép song song có tốc độ tính toán cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt, chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính Deep Blue là một trong những chiếc thuộc loại này.
IV- CÁC KIỂU MÁY TÍNH
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
35
3- Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Còn gọi là máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính được sử dụng trong các văn phòng, gia đình.
IV- CÁC KIỂU MÁY TÍNH
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
36
4- Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên của một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theo người, có thể chạy bằng pin. Một tên gọi khác “Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ.
S1
S5
IV- CÁC KIỂU MÁY TÍNH
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
37
S1
S5
5- Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹ thuật số cá nhân (PDA) có chức năng rất phong phú, như kiểm tra e-mail, ghi chú ngắn gọn, xem phim, lướt Internet, nghe nhạc hay soạn tài liệu văn phòng… nhiều máy hiện nay được tích hợp chức năng điện thoại di động.
IV- CÁC KIỂU MÁY TÍNH
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
38
S1
Sơ đồ mô tả các bộ phận cơ bản trong một máy tính cá nhân:
THIẾT BỊ NHẬP
THIẾT BỊ XỬ LÝ
THIẾT BỊ XUẤT
THIẾT BỊ LƯU TRỮ
Dữ liệu
Dữ liệu
Dữ liệu
Chu trình xử lý thông tin
V- CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
39
1- Thiết bị nhập: Là thiết bị có nhiệm vụ đưa thông tin vào máy tính để xử lý.
Các thiết bị nhập thông dụng: Chuột, bàn phím, máy quét, webcame.
V- CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
40
2- Thiết bị xử lý: Xử lý thông tin, điều khiển hoạt động máy tính. Thiết bị xử lý bao gồm: bo mạch chủ, bộ vi xử lý.
V- CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
41
BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM (Central Processing Unit)
Khối xử lý trung tâm là bộ não của máy tính, điều khiển mọi Hoạt động của máy tính bao gồm 4 thành phần chính:
Khối điểu khiển (Control Unit): Xác định và sắp xếp các lệnh theo thứ tự điều khiển trong bộ nhớ.
Khối tính toán (Arthmetic Logical Unit): Là nơi thực hiện hầu hết các thao tác tính toán của toàn bộ hệ thống như: +, -, *, /, >, <…
Đồng hồ (Clock): Không mang theo nghĩa đồng hồ thông thường, mà là bộ phận phát xung nhịp nhằm đồng bộ hoá sự Hoạt động của CPU.
Thanh ghi (Register): Là nơi lưu giữ tạm thời các chỉ thị từ bộ nhớ trong khi chúng được xử lý. Tốc độ truy xuất thông tin nơi đây là nhanh nhất.
CPU là một bộ phận quan trọng nhất trong máy tính, quy định tốc độ của máy tính.
V- CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
42
3- Bộ nhớ máy tính (Thiết bị lưu trữ): Được dùng để lưu trữ thông tin và dữ liệu. Bộ nhớ máy tính được chia làm 2 loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
3.1- Bộ nhớ trong (bộ nhớ trong gắn trực tiếp vào bo mạch chủ): Là nơi lưu giữ chương trình và xử lý thông tin chủ yếu là dưới dạng nhị phân. Có hai loại bộ nhớ trong là RAM và ROM.
RAM (Random Access Memory): Hay Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: Là thiết bị lưu trữ dữ liệu tạm thời trong quá trình máy tính làm việc, dữ liệu sẽ bị mất vĩnh viễn khi không còn nguồn điện cung cấp.
Máy tính sẽ chạy nhanh hơn nếu có nhiều RAM.
V- CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
43
Bộ nhớ trong (tt)
ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) là một loại chíp nhớ đặc biệt được thiết lập từ khi sản xuất máy, nó lưu trữ các phần mềm có thể đọc nhưng không thể viết lên được. Thông tin không bị mất khi tắt máy.
V- CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
44
3.2- Bộ nhớ ngoài: Là các thiết bị lưu trữ gắn gián tiếp vào bo mạch chủ thông qua dây cáp dữ liệu, các khe cắm mở rộng …
Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, dữ liệu của máy tính.
Bộ nhớ ngoài bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, CD, ổ cứng USB…
V- CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
45
4- Thiết bị xuất: Các thiết bị xuất dùng để hiển thị kết quả xử lý của máy tính. Một số thiết bị tiêu biểu bao gồm: Màn hình, máy in, máy chiếu, loa…
V- CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
46
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1- Dữ liệu đưa vào bộ nhớ RAM máy vi tính:
Phải thông qua bàn phím.
Phải được lưu trữ trên đĩa mềm.
Sẽ bị mất khi tắt màn hình.
Sẽ bị mất khi tắt nguồn máy tính.
2- Bộ nhớ có thể đọc và ghi được trong máy vi tính gọi là:
A. RAM B. ROM
C. CD-ROM D. ROM-BIOS
3- Bộ nhớ trong của máy vi tính gồm thành phần nào?
A. Đĩa từ B. ROM
C. RAM và đĩa từ D. RAM và ROM
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
47
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
4. Một byte bằng bao nhiêu bits?
A. 8 bits B. 16 bits
C. 210 bits = 1024 bits D. 512 bits
5. Một Kilô Byte bằng bao nhiêu Bytes ?
A. 1024 bytes B. 210 Kb
C. 1000 bytes D. 212 bytes
6. Thiết bị nhập chuẩn của máy vi tính là thiết bị nào?
A. Màn hình và bàn phím
B. Màn hình và đĩa từ
C. Bàn phím
D. Con chuột & máy quét
7. Một trong những thiết bị xuất của máy vi tính là:
A. RAM B. Màn hình
C. ROM D. Máy quét
Chương 1 - Các khái niệm cơ bảnCompany Logo
48
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
8. Dung lượng của đĩa cứng (thường được tính bằng Mega byte), dùng để chỉ:
A. Khả năng chứa dữ liệu
B. Tốc độ làm việc của đĩa
C. Tốc độ đọc/ghi đĩa
D. Tốc độ đọc dữ liệu
9. Phát biểu nào sau đây đúng:
Dữ liệu khi đưa vào bộ nhớ RAM phải thông qua bàn phím
Người sử dụng có thể ghi và đọc dữ liệu trong bộ nhớ RAM
Dữ liệu khi đưa vào bộ nhớ RAM sẽ hiện lên màn hình
Cả A, B, C đều sai
10. Phát biểu nào sau đây đúng:
Dữ liệu khi đưa vào bộ nhớ RAM máy vi tính sẽ được xuất lên màn hình.
Một lập trình viên có thể đọc và ghi dữ liệu trên bộ nhớ chính.
Các thành phần vật lý của một máy vi tính gọi chung là phần cứng .
Máy tính dùng để giải quyết các bài toán mà con người không làm được.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Hoàng Nhật
Dung lượng: | Lượt tài: 18
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)