Array
Chia sẻ bởi Trần Thị Hiền |
Ngày 21/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện: Trần Thu Hiền
Trường : THCS Tiến Đức
Bài: Chương trình địa phương
( Phần Tiếng việt)
b. Tìm từ đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân?
Bài tập 1: Tìm trong phương ngữ em đang dùng hoặc một trong các phương ngữ mà em biết các từ ngữ:
a. Chỉ các sự vật hiện tượng không có tên gọi trong các phương ngữ khác ?
Mẹ Mệ,mạ má
Cha, bố bọ tía,ba
Ngã bổ té
Lợn heo heo
Cá quả(cá chuối) cá tràu cá lóc
Thấy chộ
Vừng mè mè
Bát đọi chén(tô)
Chén li li
Vào vô vô,dô
Quả trái trái
Quả quất Trái hạnh
Quả dứa trái gai trái thơm
Quả mận quả doi
Quả trứng gà lê ki ma
Phương ngữ M.Bắc Phương ngữ M.Trung Phương ngữ M. Nam
Phương ngữ M.Bắc Phương ngữ M.Trung Phương ngữ M. Nam
Đỗ lạc Đâụ phộng
Rau ngổ thơm Ngò ôm
Rau mùi tàu Ngò gai
Rau mùi(ăn với xà lách) Ngò rí
Ngô bắp,bẹ Bắp
Dưa chuột chột nưa
Bí ngô( bí đỏ) Bí rợ
Làm, sao, thế mần, răng, rứa
Đâu mô
Gọi(sai bảo) kêu
Không,chẳng nỏ
Xà phòng xà bông
Ăn, uống rượu nhậu, sài
Bệnh phong hủi cùi
Bây giờ bây chừ
Tôi, tao,chúng tao choa tui
Ví tiền cá bóp
tuyệt vời hết sẩy
Bên kia bên tê
Bên này bên ni
Bẩn dơ
Thìa muỗng
Phương ngữ M.Bắc Phương ngữ M.Trung Phương ngữ M. Nam
Bấc đèn dầu tim đèn
Bóng đèn dầu ống khói
Bèo nhật bản lộc bình
Con trai hoa quế
Ông ổng
Nghe nghen
Râm bụt trâm bầu
Bài: Chương trình địa phương
( Phần Tiếng việt)
4. Chỉ ra từ ngữ địa phương trong đoạn trích.
Từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào? Nêu tác dụng?
Gan chi gan rứa, mẹ nờ ?
Mẹ rằng: Cứu nước, mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái con trai
Sáu mươi còn một chút tài đò đưa
Tàu bay hắn bắn sớm trưa
Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò.
Ghé tai mẹ hỏi tò mò:
Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo?
Mẹ cười: Nói cứng, phải xiêu
Ra khơi ông còn dám, tui chẳng liều bằng ông
Nghe ra ông cũng vui lòng
Tui đi , còn chạy ra sông dặn dò :
"Coi chừng sóng lớn gió to
Màn xanh đây mụ, đắp cho kín mình"
(Mẹ Suốt - Tố Hữu)
Chi: ( gì)
rứa: (thế )
nờ: (nhỉ ; ơi)
Tui: (tôi);
Cớ răng: (cớ sao)
Màn xanh: (tấm vải dù ngụy trang)
Mụ: (chỉ người vợ , người đàn bà)
Thảo luận
Bạn có biết nhiều tiếng địa phương?
Nhóm 1:
a) Thôi thì thác cũng ra ma
Ruộng choa, choa cứ hai mùa làm ăn
( Ca dao)
b) Trong nhà nỏ sợ cái chi
Chỉ hiềm một nỗi mụ o nỏ mồm
( Ca dao)
Nhóm 2:
a) Bầy choa có chộ mô mồ
b) Rứa là hết chiều ni em đi mãi
Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi ?
Quên làm sao, em hỡi, lúc chia phôi
Bởi khác cảnh hai đứa mình nghẹn nói
Em len lét cúi đầu tay xách gói
áo quần dơ , cắp chiếc nón le te
Thảo luận
Bạn có biết nhiều tiếng địa phương?
Nhóm 3:
a) Thò tay mà ngắt ngọn ngò
Thương em đứt ruột giả đò ngó lơ ( Ca dao)
b) Bây chừ sông nước về ta
Đi khơi đi lộng thuyền ra thuyền vào
Nhóm 4: Câu đố
a) Không cây không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi (Là lá gì)
b) Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trông hảng lại kêu là buồng (Là gì)
c) Cá tràu (Chế Lan Viên)
Canh cá tràu mẹ thường hay nấu khế
Khế trong vười thêm một tí rau thơm
ồ thế đó mà một đời xa cách mẹ
Hai mươi năm trở lại nhà nước mắt xuống mâm cơm
Bạn có biết nhiều tiếng địa phương?
Nhóm 1:
a) Thôi thì thác cũng ra ma
Ruộng choa, choa cứ hai mùa làm ăn
( Ca dao)
b) Trong nhà nỏ sợ cái chi
Chỉ hiềm một nỗi mụ o nỏ mồm
( Ca dao)
Nhóm 2:
a) Bầy choa có chộ mô mồ
b) Rứa là hết chiều ni em đi mãi
Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi ?
Quên làm sao, em hỡi, lúc chia phôi
Bởi khác cảnh hai đứa mình nghẹn nói
Em len lét cúi đầu tay xách gói
áo quần dơ , cắp chiếc nón le te
Thảo luận
Choa: ( tôi , tao)
Nỏ: ( không , chẳng)
Chi: ( gì )
Mụ o: ( người vợ )
Bầy choa: (Chúng tôi, tao)
Chộ: ( thấy) , mô:( đâu )
Mồ: ( nào , mà )
Rứa: ( thế ) , ni:( nay )
Chi: ( gì ) , dơ: ( bẩn )
Nhóm 3:
a. Thò tay mà ngắt ngọn ngò
Thương em đứt ruột giả đò ngó lơ
b. Bây chừ sông nước về ta
Đi khơi đi lộng thuyền ra thuyền vào
Nhóm 4: Câu đố
a. Không cây không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi?
( Là lá gì?)
b. Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
( Là gì?)
c. Cá tràu
( Chế Lan Viên)
Canh cá tràu mẹ thương hay nấu khế
Khế trong vườn thêm một tí rau thơm
ồ thế đó mà một đời xa cách mẹ
Hai mươi năm trở lại nhà nước mắt xuống mâm cơm
Ngò :( 1 loại rau thơm)
Giả đò: ( Giả vờ)
Ngó lơ: ( quay mặt làm như không quen biết)
Trái: (quả)
Chi: (gì )
Trống hổng trống hảng: ( trống huếch trống hoác )
Kêu: (gọi)
Cá tràu: ( cá quả )
Đố em!
Cái " gầu`` thì gọi cái..
Ra. thì bảo ra ngoài cái cươi
"Chộ ``tức là.em ơi
"Trụng`` là.đấy đừng cười nghe em
"Thích" chi thì bảo là.
Khi ai bảo.thì đem bát vào
"Cá quả" lại gọi.
"Vo trô ốc" là bảo. đấy em
Nghe em giọng bắc êm êm
Bà con hàng xóm đến xem chật nhà
Khi "mô`` sang "nhởi`` bên " choa``
Bà o đã nhốt con ga trong chuồng
Em cười bối rối mà thương
Thương em một lại trăm đường thương quê
Gió Lào thổi rạc bờ tre
Chỉ qua giọng nói đã nghe nhọc nhằn
Chắt từ đá sỏi đất cằn
Nên yêu thương mới sâu đằm đó em.
Trường : THCS Tiến Đức
Bài: Chương trình địa phương
( Phần Tiếng việt)
b. Tìm từ đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân?
Bài tập 1: Tìm trong phương ngữ em đang dùng hoặc một trong các phương ngữ mà em biết các từ ngữ:
a. Chỉ các sự vật hiện tượng không có tên gọi trong các phương ngữ khác ?
Mẹ Mệ,mạ má
Cha, bố bọ tía,ba
Ngã bổ té
Lợn heo heo
Cá quả(cá chuối) cá tràu cá lóc
Thấy chộ
Vừng mè mè
Bát đọi chén(tô)
Chén li li
Vào vô vô,dô
Quả trái trái
Quả quất Trái hạnh
Quả dứa trái gai trái thơm
Quả mận quả doi
Quả trứng gà lê ki ma
Phương ngữ M.Bắc Phương ngữ M.Trung Phương ngữ M. Nam
Phương ngữ M.Bắc Phương ngữ M.Trung Phương ngữ M. Nam
Đỗ lạc Đâụ phộng
Rau ngổ thơm Ngò ôm
Rau mùi tàu Ngò gai
Rau mùi(ăn với xà lách) Ngò rí
Ngô bắp,bẹ Bắp
Dưa chuột chột nưa
Bí ngô( bí đỏ) Bí rợ
Làm, sao, thế mần, răng, rứa
Đâu mô
Gọi(sai bảo) kêu
Không,chẳng nỏ
Xà phòng xà bông
Ăn, uống rượu nhậu, sài
Bệnh phong hủi cùi
Bây giờ bây chừ
Tôi, tao,chúng tao choa tui
Ví tiền cá bóp
tuyệt vời hết sẩy
Bên kia bên tê
Bên này bên ni
Bẩn dơ
Thìa muỗng
Phương ngữ M.Bắc Phương ngữ M.Trung Phương ngữ M. Nam
Bấc đèn dầu tim đèn
Bóng đèn dầu ống khói
Bèo nhật bản lộc bình
Con trai hoa quế
Ông ổng
Nghe nghen
Râm bụt trâm bầu
Bài: Chương trình địa phương
( Phần Tiếng việt)
4. Chỉ ra từ ngữ địa phương trong đoạn trích.
Từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào? Nêu tác dụng?
Gan chi gan rứa, mẹ nờ ?
Mẹ rằng: Cứu nước, mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái con trai
Sáu mươi còn một chút tài đò đưa
Tàu bay hắn bắn sớm trưa
Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò.
Ghé tai mẹ hỏi tò mò:
Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo?
Mẹ cười: Nói cứng, phải xiêu
Ra khơi ông còn dám, tui chẳng liều bằng ông
Nghe ra ông cũng vui lòng
Tui đi , còn chạy ra sông dặn dò :
"Coi chừng sóng lớn gió to
Màn xanh đây mụ, đắp cho kín mình"
(Mẹ Suốt - Tố Hữu)
Chi: ( gì)
rứa: (thế )
nờ: (nhỉ ; ơi)
Tui: (tôi);
Cớ răng: (cớ sao)
Màn xanh: (tấm vải dù ngụy trang)
Mụ: (chỉ người vợ , người đàn bà)
Thảo luận
Bạn có biết nhiều tiếng địa phương?
Nhóm 1:
a) Thôi thì thác cũng ra ma
Ruộng choa, choa cứ hai mùa làm ăn
( Ca dao)
b) Trong nhà nỏ sợ cái chi
Chỉ hiềm một nỗi mụ o nỏ mồm
( Ca dao)
Nhóm 2:
a) Bầy choa có chộ mô mồ
b) Rứa là hết chiều ni em đi mãi
Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi ?
Quên làm sao, em hỡi, lúc chia phôi
Bởi khác cảnh hai đứa mình nghẹn nói
Em len lét cúi đầu tay xách gói
áo quần dơ , cắp chiếc nón le te
Thảo luận
Bạn có biết nhiều tiếng địa phương?
Nhóm 3:
a) Thò tay mà ngắt ngọn ngò
Thương em đứt ruột giả đò ngó lơ ( Ca dao)
b) Bây chừ sông nước về ta
Đi khơi đi lộng thuyền ra thuyền vào
Nhóm 4: Câu đố
a) Không cây không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi (Là lá gì)
b) Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trông hảng lại kêu là buồng (Là gì)
c) Cá tràu (Chế Lan Viên)
Canh cá tràu mẹ thường hay nấu khế
Khế trong vười thêm một tí rau thơm
ồ thế đó mà một đời xa cách mẹ
Hai mươi năm trở lại nhà nước mắt xuống mâm cơm
Bạn có biết nhiều tiếng địa phương?
Nhóm 1:
a) Thôi thì thác cũng ra ma
Ruộng choa, choa cứ hai mùa làm ăn
( Ca dao)
b) Trong nhà nỏ sợ cái chi
Chỉ hiềm một nỗi mụ o nỏ mồm
( Ca dao)
Nhóm 2:
a) Bầy choa có chộ mô mồ
b) Rứa là hết chiều ni em đi mãi
Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi ?
Quên làm sao, em hỡi, lúc chia phôi
Bởi khác cảnh hai đứa mình nghẹn nói
Em len lét cúi đầu tay xách gói
áo quần dơ , cắp chiếc nón le te
Thảo luận
Choa: ( tôi , tao)
Nỏ: ( không , chẳng)
Chi: ( gì )
Mụ o: ( người vợ )
Bầy choa: (Chúng tôi, tao)
Chộ: ( thấy) , mô:( đâu )
Mồ: ( nào , mà )
Rứa: ( thế ) , ni:( nay )
Chi: ( gì ) , dơ: ( bẩn )
Nhóm 3:
a. Thò tay mà ngắt ngọn ngò
Thương em đứt ruột giả đò ngó lơ
b. Bây chừ sông nước về ta
Đi khơi đi lộng thuyền ra thuyền vào
Nhóm 4: Câu đố
a. Không cây không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi?
( Là lá gì?)
b. Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
( Là gì?)
c. Cá tràu
( Chế Lan Viên)
Canh cá tràu mẹ thương hay nấu khế
Khế trong vườn thêm một tí rau thơm
ồ thế đó mà một đời xa cách mẹ
Hai mươi năm trở lại nhà nước mắt xuống mâm cơm
Ngò :( 1 loại rau thơm)
Giả đò: ( Giả vờ)
Ngó lơ: ( quay mặt làm như không quen biết)
Trái: (quả)
Chi: (gì )
Trống hổng trống hảng: ( trống huếch trống hoác )
Kêu: (gọi)
Cá tràu: ( cá quả )
Đố em!
Cái " gầu`` thì gọi cái..
Ra. thì bảo ra ngoài cái cươi
"Chộ ``tức là.em ơi
"Trụng`` là.đấy đừng cười nghe em
"Thích" chi thì bảo là.
Khi ai bảo.thì đem bát vào
"Cá quả" lại gọi.
"Vo trô ốc" là bảo. đấy em
Nghe em giọng bắc êm êm
Bà con hàng xóm đến xem chật nhà
Khi "mô`` sang "nhởi`` bên " choa``
Bà o đã nhốt con ga trong chuồng
Em cười bối rối mà thương
Thương em một lại trăm đường thương quê
Gió Lào thổi rạc bờ tre
Chỉ qua giọng nói đã nghe nhọc nhằn
Chắt từ đá sỏi đất cằn
Nên yêu thương mới sâu đằm đó em.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)