Array

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhi | Ngày 21/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Phương ngữ Bắc Phương ngữ Trung Phương ngữ Nam
Bát ( dùng để ăn cơm

Muôi ( dùng để múc canh )

Túi ( xách)
Túi (ni lông )
Đọi
Chén
Môi

Bị
Giỏ
Bao
Bịch
Tìm từ đồng nghĩa với những từ sau :
Từ đồng nghĩa Phương ngữ Bắc Phương ngữ Trung Phương Ngữ Nam
Tìm từ đồng âm nhưng khác nghĩa





Hòm


Nón

Chén

Chỉ thùng đựng hình hộp có nắp đậy


Chỉ quan tài





Một thứ đồ dùng làm bằng lá, để đội đầu , có hình chóp










Li nhỏ dùng để uống rượu





Bát ăn cơm
MẸ SUỐT ( Tố Hữu)
Gan chi gan rứa, mẹ nờ
Mẹ rằng :Cứu nước còn chờ chi ai ?
Chẳng bằng con gái, con trai
Sáu mươi còn một chút tài đò đưa
Tàu bay hắn bắn sớm trưa
Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò …
Ghé tai mẹ hỏi tò mò :
Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo ?
Mẹ cười: Nói cứng, phải xiêu
Ra khơi ông còn dám, tui chẳng liều bằng ông !
Nghe ra ông cũng vui lòng
Tui đi còn chạy ra sông dặn dò :
“Coi chừng sóng lớn gió to
Màn xanh đây mụ đắp cho kín mình ‘’
TIẾNG NGHỆ
(Nguyễn Bùi Vợi )
Cái gầu thì bảo cái ….
Ra sân thì bảo ra ngoài cái
Chộ tức là… mình ơi
Trụng là đấy đừng cười nghe em
Thích chi thì bảo là …
Nghe ai bảo đọi thì mang. . . vào
Cá quả lại gọi cá . . .
Vo troốc là bảo . . . đấy em…
Nghe em giọng Bắc êm êm
Bà con hàng xóm đến xem chật nhà
Răng chưa sang . . . nhà choa ?
Bà o đã nhốt con ga trong truồng
Em cười bối rối mà thương
Thương em một lại trăm đường thương quê
Gió Lào thổi rạc bờ tre
Chỉ nghe giọng nói đã nghe nhọc nhằn
Chắt từ đã sỏi đất cằn
Nên yêu thương mới sâu đằm đó em
đài
thấy
nhúng
sèm
bát
t
tràu
gội đầu
nhởi

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhi
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)