Array
Chia sẻ bởi Lý Thị Hồng Thúy |
Ngày 21/10/2018 |
74
Chia sẻ tài liệu: thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
trường THPT Dân lập Yên Hưng
Liên kết câu
Phép liên kết và thực hành về phép liên kết
I- Phép liên kết:
1. Phương tiện liên kết: Là yếu tố ngôn ngữ có tác dụng liên kết câu với câu.
2. Phép liên kết: Là cách sử dụng các yếu tố ngôn ngữ ấy vào việc liên kết câu với câu.
Ví dụ:
(1)Tiếng hát ngừng.(2) Cả tiếng cười.
II- Các phép liên kết:
Ví dụ1:
(1)Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
(2)Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
Ví dụ 2
(1)Họ tin rằng, những vật vô tri như hòn đá, cái cây. cũng biết nghĩ, biết cảm như con người. (2)Do đó đã phát sinh tín ngưỡng và tục thờ thần núi, thần sông.
Phép nối:
Sử dụng PTLK là các quan hệ từ hoặc các từ ngữ chuyển tiếp để nối câu với câu.
Ví dụ1:
(1)Mấy đứa trẻ con nhà nghèo ở ven chợ cúi lom khom trên mặt đất đi lại tìm tòi. (2)Chúng nhặt nhạnh thanh nứa, thanh tre, hay bất cứ cái gì có thể dùng được của các người bán hàng để lại.
(Thạch Lam)
Ví dụ 2:
Sài Gònđã làm cho thế giới kinh ngạc. Sức sống của thành phố mãnh liệt không sao lượng nổi.
2. Phép thế:
Sử dụng các đại từ hoặc các từ ngữ tương đương có tác dụng thay thế để nối câu với câu.
3. Phép tỉnh lược:
Rút bỏ ở câu này các từ ngữ có ý nghĩa xác định đã xuất hiện ở những câu trước đó. Việc rút bỏ này có tác dụng nối câu với câu.
Ví dụ:
(1)Bố viết thư ngay cho mẹ để mẹ biết tin. (2)Rồi con sẽ viết sau.
4. Phép lặp:
Sử dụng trong hai hoặc nhiều câu những từ ngữ cơ bản giống nhau về nghĩa.
Ví dụ1:
(1)Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. (2)Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. (3)Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong biển máu.
(Hồ Chí Minh)
Ví dụ
(1) Ông Tám Xẻo Đước chết làm cho quân giặc khiếp sợ. (2)Sự hi sinh của ông khiến cho đồng bào quyết tâm hơn.
Luyện tập
Bài1: Sắp xếp các cột sao cho đúng
Bài 2: Hãy lựa chọn đáp án đúng
Lão bảo có con chó nhà nào cứ đến vườn nhà lão. Lão định cho nó xơi một bữa. Nếu trúng, lão với tôi uống rượu.
(Lão Hạc - Nam Cao)
Đoạn văn trên sử dụng các phép liên kết:
1. Phép lặp và phép tỉnh lược.
2. Phép lặp, phép tỉnh lược và phép thế.
3. Phép lặp và phép nối.
4. Phép lặp, phép thế và phép nối.
Bài 3
Điền vào chỗ trống các phương tiện liên kết cho phù hợp:
(Có thể sử dụng nhiều phương tiện liên kết)
1. Nhớ lại lời vợ dặn, nên trước khi trả tiền, anh giơ gậy lên dứ vào mấy con lợn / .......thấy vậy sợ quá nhảy tót ra ngoài rặc rồi chạy vào bụi mất cả.
(Truyện cổ tích)
2.Trâu đã già / Trông xa ... thật đẹp dáng.
(Chu Văn)
3. Một số phường săn đến thăm dò để giăng bẫy bắt con cọp
xám /. ...con ác thú tinh lắm, đặt mồi to và ngon đến đâu cũng
không lừa nổi..../ (Truyện cổ tích)
Bài 4: Sắp xếp các câu sau đây theo một trật tự hợp lý nhất và hãy cho biết, các câu được sắp xếp ấy sử dụng phép liên kết nào:
A - Nhớ lời vợ dặn nên anh không chú ý tới những cái khác mà chỉ đi tìm gạo.
B - Tối hôm sau, ngốc ta lại đi ăn trộm.
C - Nhưng những chỗ anh sờ soạng thấy đều chứa thóc, chẳng có hạt gạo nào.
D - Thấy có cối xay gần đó, anh bèn đổ thóc vào xay.
Liên kết câu
Phép liên kết và thực hành về phép liên kết
I- Phép liên kết:
1. Phương tiện liên kết: Là yếu tố ngôn ngữ có tác dụng liên kết câu với câu.
2. Phép liên kết: Là cách sử dụng các yếu tố ngôn ngữ ấy vào việc liên kết câu với câu.
Ví dụ:
(1)Tiếng hát ngừng.(2) Cả tiếng cười.
II- Các phép liên kết:
Ví dụ1:
(1)Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
(2)Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
Ví dụ 2
(1)Họ tin rằng, những vật vô tri như hòn đá, cái cây. cũng biết nghĩ, biết cảm như con người. (2)Do đó đã phát sinh tín ngưỡng và tục thờ thần núi, thần sông.
Phép nối:
Sử dụng PTLK là các quan hệ từ hoặc các từ ngữ chuyển tiếp để nối câu với câu.
Ví dụ1:
(1)Mấy đứa trẻ con nhà nghèo ở ven chợ cúi lom khom trên mặt đất đi lại tìm tòi. (2)Chúng nhặt nhạnh thanh nứa, thanh tre, hay bất cứ cái gì có thể dùng được của các người bán hàng để lại.
(Thạch Lam)
Ví dụ 2:
Sài Gònđã làm cho thế giới kinh ngạc. Sức sống của thành phố mãnh liệt không sao lượng nổi.
2. Phép thế:
Sử dụng các đại từ hoặc các từ ngữ tương đương có tác dụng thay thế để nối câu với câu.
3. Phép tỉnh lược:
Rút bỏ ở câu này các từ ngữ có ý nghĩa xác định đã xuất hiện ở những câu trước đó. Việc rút bỏ này có tác dụng nối câu với câu.
Ví dụ:
(1)Bố viết thư ngay cho mẹ để mẹ biết tin. (2)Rồi con sẽ viết sau.
4. Phép lặp:
Sử dụng trong hai hoặc nhiều câu những từ ngữ cơ bản giống nhau về nghĩa.
Ví dụ1:
(1)Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. (2)Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. (3)Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong biển máu.
(Hồ Chí Minh)
Ví dụ
(1) Ông Tám Xẻo Đước chết làm cho quân giặc khiếp sợ. (2)Sự hi sinh của ông khiến cho đồng bào quyết tâm hơn.
Luyện tập
Bài1: Sắp xếp các cột sao cho đúng
Bài 2: Hãy lựa chọn đáp án đúng
Lão bảo có con chó nhà nào cứ đến vườn nhà lão. Lão định cho nó xơi một bữa. Nếu trúng, lão với tôi uống rượu.
(Lão Hạc - Nam Cao)
Đoạn văn trên sử dụng các phép liên kết:
1. Phép lặp và phép tỉnh lược.
2. Phép lặp, phép tỉnh lược và phép thế.
3. Phép lặp và phép nối.
4. Phép lặp, phép thế và phép nối.
Bài 3
Điền vào chỗ trống các phương tiện liên kết cho phù hợp:
(Có thể sử dụng nhiều phương tiện liên kết)
1. Nhớ lại lời vợ dặn, nên trước khi trả tiền, anh giơ gậy lên dứ vào mấy con lợn / .......thấy vậy sợ quá nhảy tót ra ngoài rặc rồi chạy vào bụi mất cả.
(Truyện cổ tích)
2.Trâu đã già / Trông xa ... thật đẹp dáng.
(Chu Văn)
3. Một số phường săn đến thăm dò để giăng bẫy bắt con cọp
xám /. ...con ác thú tinh lắm, đặt mồi to và ngon đến đâu cũng
không lừa nổi..../ (Truyện cổ tích)
Bài 4: Sắp xếp các câu sau đây theo một trật tự hợp lý nhất và hãy cho biết, các câu được sắp xếp ấy sử dụng phép liên kết nào:
A - Nhớ lời vợ dặn nên anh không chú ý tới những cái khác mà chỉ đi tìm gạo.
B - Tối hôm sau, ngốc ta lại đi ăn trộm.
C - Nhưng những chỗ anh sờ soạng thấy đều chứa thóc, chẳng có hạt gạo nào.
D - Thấy có cối xay gần đó, anh bèn đổ thóc vào xay.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Thị Hồng Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)