Array
Chia sẻ bởi Ngô Quỳnh Trâm |
Ngày 19/03/2024 |
14
Chia sẻ tài liệu: thuộc Tiếng anh 12
Nội dung tài liệu:
PASSIVE VOICE
Thể Thụ Động
* Thể chủ động (active voice) là cách đặt câu mà chủ từ đóng vai trò chủ động.
-Mr. Brown wrote the report yesterday.
(Ong Brown đã viết bản báo cáo ngày hôm qua.)
-He has finished his homework.
(Nó đã làm xong bài tập .)
* Thể thụ động (passive voice) là cách đặt câu mà chủ từ đóng vai trò bị động.
-That house was built 100 years ago.
(Căn nhà đó đã được xây cách đây 100 năm.)
-Those windows are painted blue.
(Các cánh cửa sổ đó được sơn màu xanh.)
Passive sentence:
That house was built 100 years ago.
Subject
+ Be
Past Participle
Active Passive :
Tom broke the chair yesterday.
S
V
O
The chair
was
broken
by
Tom
yesterday.
Ghi nhớ: Cách đổi một câu từ active sang passive :
* Lấy túc từ trong câu chủ động xuống làm chủ từ trong câu thụ động.
* Nhận xét xem động từ chia trong câu chủ động ở thì nào, ta chia TO BE ở thì đó rồi viết động từ chính ở dạng quá khứ phân từ .
* Lấy chủ từ trong câu chủ động xuống làm túc từ trong câu thụ động, nhớ viết BY ngay đằng trước.
* Trạng từ giữ nguyên không đổi và thường đặt cuối câu (nếu là trạng từ chỉ thời gian).
(a) simple present :
Mr. Green teaches history.
History
is taught
by
Mr. Green.
(b) present perfect :
He has just done his homework.
His homework
has just been done
by him.
(c) present continuous :
She is cleaning the window.
The window
is being cleaned
by her.
(d) simple past :
The boss sacked ten workers.
Ten workers
were sacked
by
the boss.
(e) past perfect :
Mary had written the letter.
The letters
had been written
by
Mary.
(f) Past continuous :
The police were questioning Tom.
Tom
was being questioned
by
the police.
(g) simple future:
John will deliver the letter.
The letter
will be delivered
by
John.
(h) Modal verbs :
(can, must, may, have to…)
He must do it right now.
It
must be done
by him
right now.
(i) special structures :
(be going to, used to…)
The engineers are going to build the bridge.
The bridge
is going to
be built
by the engineers.
(j) 2 objects :
They gave me a present yesterday.
I
was given
a present
yesterday.
A present
was given
to me
yesterday.
(k) With “say, report, rumour, think, believe…”:
People say that prevention is better than cure.
Prevention
is said
to be
better than cure.
It
is said
that prevention is
better than cure.
(l) câu mệnh lệnh :
Open the door, please.
Let
the door
be opened
, please.
Thể Thụ Động
* Thể chủ động (active voice) là cách đặt câu mà chủ từ đóng vai trò chủ động.
-Mr. Brown wrote the report yesterday.
(Ong Brown đã viết bản báo cáo ngày hôm qua.)
-He has finished his homework.
(Nó đã làm xong bài tập .)
* Thể thụ động (passive voice) là cách đặt câu mà chủ từ đóng vai trò bị động.
-That house was built 100 years ago.
(Căn nhà đó đã được xây cách đây 100 năm.)
-Those windows are painted blue.
(Các cánh cửa sổ đó được sơn màu xanh.)
Passive sentence:
That house was built 100 years ago.
Subject
+ Be
Past Participle
Active Passive :
Tom broke the chair yesterday.
S
V
O
The chair
was
broken
by
Tom
yesterday.
Ghi nhớ: Cách đổi một câu từ active sang passive :
* Lấy túc từ trong câu chủ động xuống làm chủ từ trong câu thụ động.
* Nhận xét xem động từ chia trong câu chủ động ở thì nào, ta chia TO BE ở thì đó rồi viết động từ chính ở dạng quá khứ phân từ .
* Lấy chủ từ trong câu chủ động xuống làm túc từ trong câu thụ động, nhớ viết BY ngay đằng trước.
* Trạng từ giữ nguyên không đổi và thường đặt cuối câu (nếu là trạng từ chỉ thời gian).
(a) simple present :
Mr. Green teaches history.
History
is taught
by
Mr. Green.
(b) present perfect :
He has just done his homework.
His homework
has just been done
by him.
(c) present continuous :
She is cleaning the window.
The window
is being cleaned
by her.
(d) simple past :
The boss sacked ten workers.
Ten workers
were sacked
by
the boss.
(e) past perfect :
Mary had written the letter.
The letters
had been written
by
Mary.
(f) Past continuous :
The police were questioning Tom.
Tom
was being questioned
by
the police.
(g) simple future:
John will deliver the letter.
The letter
will be delivered
by
John.
(h) Modal verbs :
(can, must, may, have to…)
He must do it right now.
It
must be done
by him
right now.
(i) special structures :
(be going to, used to…)
The engineers are going to build the bridge.
The bridge
is going to
be built
by the engineers.
(j) 2 objects :
They gave me a present yesterday.
I
was given
a present
yesterday.
A present
was given
to me
yesterday.
(k) With “say, report, rumour, think, believe…”:
People say that prevention is better than cure.
Prevention
is said
to be
better than cure.
It
is said
that prevention is
better than cure.
(l) câu mệnh lệnh :
Open the door, please.
Let
the door
be opened
, please.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Quỳnh Trâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)