Array

Chia sẻ bởi Lý Thị Kim Thoa | Ngày 19/03/2024 | 18

Chia sẻ tài liệu: thuộc Vật lý 12

Nội dung tài liệu:

TỔ SINH - THỂ DỤC
TÌM CÁCH DẠY PHÙ HỢP
GIÚP HỌC SINH HỌC VÀ THI THEO
HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM
Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH LUẬT
HACĐI - VANBEC
THỂ HIỆN QUA PHẦN
KIẾN THỨC
THÔNG HIỂU
ÁP DỤNG
3
MỨC
ĐỘ
Ý NGHĨA ĐỊNH LUẬT
1. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể.
2. Từ tỷ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỷ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen và ngược lại.
KIẾN
THỨC
Ý NGHĨA ĐỊNH LUẬT
1. Trạng thái cân bằng di truyền? Làm sao biết quần thể đạt TTCBDT hay chưa ? Khi nào thì đạt TTCBDT?
2. Tần số tương đối của các alen? Mối quan hệ : Tỷ lệ KH ? Tỷ lệ KG ? Tần số tương đối của các alen.
THÔNG
HIỂU
Ý NGHĨA ĐỊNH LUẬT
1. Biết cách xét TTCBDT của quần thể. Biết cách viết cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt TTCB.
2. Biết cách làm các bài tập về mối quan hệ :
Tỷ lệ KH ? Tỷ lệ KG ? Tần số tương đối của các alen.
ÁP
DỤNG
CÁCH XÉT TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
1. Tìm tần số tương đối mỗi alen
2. Bình phương tổng tần số tương đối mỗi alen
3. So sánh P với kết quả bước 2
- Giống ? P cân bằng
- Khác ? P chưa cân bằng
1. Tính p2q2
2. Tính (2pq/2)2
3. So sánh kết quả bước 1 với bước 2
- Bằng ? P cân bằng
- Không bằng ? P chưa cân bằng
(pA + qa)2 = p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
(pA + qa)2 = p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
P : 0,45AA + 0,40Aa + 0,15aa = 1
p2q2 = 0,45 x 0,15 = 0,0675
(2pq/2)2 = (0,4 : 2)2 = 0,04
P : 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
p2q2 = 0,64 x 0,04 = 0,0256
(2pq/2)2 = (0,32 : 2)2 = 0,0256
P : 50%AA + 50%aa = 100%
p2q2 ≠ 0
(2pq/2)2 = 0
Cho các quần thể sau :
P1 : 0,45AA + 0,40Aa + 0,15aa = 1
P2 : 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1
P3 : 640AA + 320Aa + 40aa = 1000
P4 : 100%AA P5 : 50%AA : 50%aa Những quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền là :
A. P1 và P2 B. P2 , P4 và P5
C. P2 , P3 và P4 D. P2 và P4
A. 21% B. 32%
C. 45% D. 51%
Ở người, kiểu gen quy định các nhóm máu
như sau: nhóm máu A (IAIA hoặc IA IO),
nhóm máu B (IBIB hoặc IBIO),
nhóm máu AB (IAIB), nhóm máu O (IOIO).
Một quần thể người có 4% nhóm máu O,
45% nhóm máu A. Tỷ lệ nhóm máu B trong
quần thể là :
(pIA + qIB + rIo)2 = p2IAIA + .
* O (IoIo) = r2 = 4% ? r = 20%
* A (IAIA và IAIO) = p2 + 2pr = 45%
? p = 50% ? q = 30%
* B (IBIB và IBIO) = q2 + 2qr = 21%
Cách tính tần số tương đối :
P : xAA + yAa + zaa = 1
p(A) = x + y/2
q(a) = y/2 + z
(x + y + z = 1 ; p + q = 1)
A. A = 0,4 và a = 0,6
B. A = 500 và a = 500
C. A = 0,5 và a = 0,5
D. A = 0,6 và a = 0,4
Quần thể giao phối có :
400AA + 200Aa + 400aa = 1000 cá thể
sẽ có tần số tương đối
của alen A và a là :
A. 0,64
B. 0,5
C. 0,48
D. 0,16
Quần thể có cấu trúc:
0,3AA + 0,2Aa + 0,5aa = 1
Sau khi ngẫu phối sẽ có
Tỷ lệ kiểu gen Aa là :
NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT
Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
KIẾN
THỨC
Tần số tương đối của một alen được tính bằng :
A. Tỷ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể .
B. Tỷ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
C. Tỷ lệ % số giao tử mang alen đó trong quần thể.
D. Tổng tần số % các alen của cùng một gen.
A. 56%
B. 54%
C. 49%
D. 9%
Trong một số loài cỏ , khả năng mọc
trên đất nhiễm độc kim loại nặng niken được
xác định bởi một alen trội. Trong một quần
thể ngẫu phối có 91% số hạt cỏ có khả năng
nảy mầm trên đất nhiễm độc. Trong số cây
mọc được, tỷ lệ đồng hợp là :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Thị Kim Thoa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)