Array

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Hùng | Ngày 09/05/2019 | 84

Chia sẻ tài liệu: thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

7/ Có 6 bình bị mất nhãn đựng riêng biệt có chứa các dung dịch : êtanol, gixêrôl, glucozơ, anilin, phenol và tinh bột.Hãy dùng các phương pháp hóa học để nhận biết chúng, các chất vô cơ cần thiết khác coi như đủ
D



C2H5OH
C3H5(OH)3
C6H12O6
C6H5NH2
C6H5OH
(C6H10O5)n
Cu(OH)2
AgNO3/NH3
HCl
NaOH
C6H5ONa
Dd Br2
8/ Viết công thức cấu tạo và gọi tên các chất có công thức phân tử C2H7O2N, biết các chất dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl và với dung dịch NaOH. Viết phương trình hóa học trực tiếp tạo ra từng chất từ các chất đầu.

CH3COONH4 : Amoni axetat
HCOONH3CH3 : Metylamoni fomat
CH3COONH4 + HCl  CH3COOH + NH4Cl
CH3COONH4 + NaOH  CH3COOH + NH3 + H2O
HCl
NaoH
HCl
NaoH
HCOONH3CH3 +HCl  HCOOH + CH3NH3Cl
HCOONH3CH3 +NaOH  HCOONa + CH3NH2 + H2O
9/ Chứng mih rằng khối lượng phân tử của các axít amin có công thức H2N – R – COOH ( R : gốc Hiđrocacbon) là một số lẻ.
Mamino axit = R + 61 là một số lẻ vì :
Gốc R hóa trị là 2 nên khối lượng luôn luôn là mộ số chẳn.
Công thức tổng quát của R là :
CnH2n -2a = 14n -2a ( a là số nối đôi)
10/ X là một hợp chất hữu cơ mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó N chiếm 23,73% về khối lượng. X tác dụng dung dịch HCl theo tỷ lệ mol 1:1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của X và cho biết bậc của amin đó.
Vì chỉ chứa các nguyên tố C, H, N nên nó là một amin
X tác dụng với dd HCl (1:1) nên X chỉ có 1 nhóm amin
Mx= (14.100)/23,73 = 59 (đvc)
Gọi CTPT của X là CxHyNH2
12x + y + 16 = 59  12x + y = 43
7
31
19
Vậy CTPT X là : C3H9N
11/ Cho 100 (ml) dung dịch một amino axít 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 (ml) dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 2,5 (g) muối khan. Mặt khắc, cho 100 (ml) dung dịch amino axit có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400 (ml) dung dịch HCl 0,5M.
a) Xác định công thức phân tử của amino axít đó.
b) Viết công thức cất tạo các đồng phân có thể có của amino axit.
Gọi công thức cấu tạo của amino axit là :(H2N)n -R(COOH)m
(H2N)n -R(COOH)m+ mNaOH  :(H2N)n -R(COONa)m + H2O
1 (mol)
m (mol)
0,02 (mol)
0,02 (mol)
m =1
Khối lượng phân tử của muối thu được sau khi cô cạn :
M = 2,5 : 0,02 = 125 (đvc)
=> Khối lượng phân tử của amino axit :
M = 125 -23 +1 = 103 (đvc)
Khi cho amino axit tac dụng với dd HCl
(H2N)n -R(COOH)m+ nHCl  :(ClNH3)n -R(COOH)


Vậy công thức của amino axit là : NH2CxHyCOOH
12x +y = 42


1 (mol)
n (mol)
0,2 (mol)
0,2 (mol)
n =1
NH2C3H6COOH
12 /A là chất hữu cơ không tác dụng với Na. Thủy phân A trong dung dịch NaOH chỉ tạo ra một muối của (aminoaxit có mạch cacbon không phân nhánh chứa một nhóm amino và 2 nhóm cacboxyl) và một rượu đơn chức. Thuỷ phân hoàn toàn một lượng chất A trong 100 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn, thu được1,84 (g)  một rượu B và 6,22 (g)  chất rắn khan C. Đun nóng lượng rượu B trên với H2SO4 đặc ở 170 thu được 0,67lít olefin (đktc) với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho toàn bộ chất rắng C tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô can, thu được chất rắn khan D. Quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng.
1. Tìm công thức phần tử và viết cấu tạo của A.
2. Tính khối lượng chất rắn D.
Gọi CTCT của A là :
Phương trình phả ứng



Đun nóng rượu B với dd H2SO4 đặc ở 1700C và thu được olêfin nên rượu B là :
Rượu no đơn chức : CnH2n+1OH


Số mol olêfin : n =0,672/22,4 = 0,03 (mol)
Số mol B khi hiệu suất là 75% :
n = 0,03.100/75 = 0,04 (mol)


Khối lượng phân tử của B :
M = 1,84/0,04 = 46
CTPT của rượu là : C2H5OH
Số mol dd NaOH : n = 1.0,1 = 0,1 (mol)
Số mol NaOH dư : n = 0,1 -0,04 = 0,06 (mol)
Trong dd C gồm có :
NaOH và
Khối lượng NaOH dư :
m = 0,06.40 = 2,4 (g)
Khối lượng muối thu được :
m = mC- mNaOH = 6,22 -2,4 = 3,82 (g)
Số mol muối chỉ bằng ½ số mol rượu
Nên nC = 0,04/2 = 0,02 (mol)
Khối lượng muối thu được 3,82 (g) nên :
(163 +12x +y).0,02 = 3,82
12x + y = 28
x = 2 và y = 4
CTCT của A là : C9H17O4N
Khi C tác dụng với HCl


NaOH + HCl  NaCl + H2O

m1 = 0,02,183,5 = 3,67 (g)
m2 = 0,1 . 58,5 = 5,85 (g)
Khối lượng chất rắn D là :
mD = 3,67 + 5,85 = 9,52 (g)
0,04(mol)
0,02 (mol)
0,02 (mol)
0,06 (mol)
0,06 (mol)
13/ Đốt cháy hoàn toàn 8,7 (g) amino axit A (axít đơn chức) thì thu được 0,3 (mol) CO2, 0,25 (mol) H2O và 1,12 (l) đktc của một khí trơ.
a) Xác định công thức cấu tạo của A.
b) Viết phản ứng tạo polime của A.
a) Gọi công thức amino axit là : CxHyOzNt







mo = 8,7 – (12.0,3 + 2.0,5 + 28.0,05) = 3,2 (g) -> no = 0,2 (mol)
-> x : y : z : t = 0,3 : 0,5 : 0,2 : 0,1
-> CTPT là : C3H5O2N
CTCT : H2N – CH = CH – COOH hay CH2 = C – COOH
NH2
0,3 (mol)
0,25(mol)
0,05 (mol)
Phản ứng tạo polime
Đối với : H2N – CH = CH – COOH

H2N – CH = CH – COOH -CH – CH -
NH2 COOH

H2N – CH = CH – COOH
(- NH – CH = CH – CO -)n + nH2O
n
Đối với : CH2 = C – COOH
NH2

COOH
CH2 = C – COOH -CH2 – C -
NH2 NH2


CH2 = C – COOH -CH2 – C – CO – + nH2O
NH2 CH2
n
n
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)