Array

Chia sẻ bởi Đào Quang Phúc | Ngày 09/05/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

BÀI TẬP
Bài tập về tính động năng và thế năng
DẠNG 1
Bài tập về sử dụng định luật bảo toàn cơ năng
DẠNG 2
Bài tập về tính động năng và thế năng
DẠNG 1
Bước 1: Chọn hệ quy chiếu nếu tính động năng.
Chọn mốc thế năng nếu tính thế năng
Bước 2: Sử dụng công thức tính động năng, thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi của lò xo để tính giá trị các đại lượng cần tìm
- Thường khi tính động năng chọn hệ quy chiếu gắn với trái đất ( trừ một số trường hợp yêu cầu chọn hqc khác).
- Để tính thế năng: chọn gốc thế năng tại mặt đất hoặc tại các điểm bất kỳ nằm trên mặt đất.
- Đối với con lắc lò xo: Thường chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của con lắc.
Bài tập về sử dụng định luật bảo toàn cơ năng
DẠNG 2
Bước 1: Xem vật hoặc hệ vật có cô lập hay không.
Bước 2: Xác định cơ năng của hệ ở trạng thái đầu và cuối.
Bước 3: Dựa vào các phương trình trên để tìm giá trị của các đại lượng cần tìm.
Bài tập về sử dụng định luật bảo toàn cơ năng
DẠNG 2
- Hệ cô lập: Cơ năng bảo toàn: Vận dụng định luật BT cơ năng để giải.

- Hệ không cô lập: Cơ năng không bảo toàn: Không thể vận dụng định luật BT cơ năng.
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một vật nằm yên có thể có:
A. Vận tốc B. Động lượng. C. Động năng. D. Thế năng
Câu 2: Một vật chuyển động không nhất thiết phải có:
Vận tốc B. Động lượng
C. Động năng D. Thế năng.
Câu 3: Động lượng của vật liên hệ chặt chẽ với:
A. Động năng B. Thế năng
C. Quãng đường đi được D. Công suất
Câu 4: Khi vận tốc của một vật tăng gấp đôi thì:
A. Gia tốc của vật tăng gấp đôi.
B. Động lượng của vật tăng gấp đôi.
C. Động năng của vật tăng gấp đôi.
D. Thế năng của vật tăng gấp đôi
Câu 5: Một ôtô có khối lượng 500kg chuyển động với vận tốc 60km/h. Động năng của ôtô có giá trị nào sau đây?
A.6,52.103 J B. 89,3.105J
C. 6,9722.104J D. 9,672.105J
Câu 6: Một vật có trọng lượng 1N, có động năng 2J. Lấy g = 10m/s2. Khí đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
A. 6,32 m/s B. 6,32 m/s2
C. 5,32m/s D. 5,32m/s2
Câu 7: Một vật có khối lượng là 1kg, có thế năng 2J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao là bao nhiêu?
A.0.3m B. 0,4m
C.0,5m D.0,2m
Câu 8: Một lò xo có độ cứng k = 200N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị nén 20 mm thì thế năng đàn hồi của hệ là bao nhiêu?
A. 3.10-2J B. 2.10-2J
C. 5.10-2J D. 4.10-2J
Câu 9: Cơ năng là một đại lượng
A. luôn luôn dương
B. luôn luôn dương hoặc bằng 0
C. Có thể dương, âm hoặc bằng 0
D. Luôn luôn khác 0
Câu 10: Từ điểm M ở độ cao 0,8m so với mặt đất ném lên một vật với vận tốc đầu là 2m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5kg, lấy g = 10m/s2. Cơ năng của vật bằng bao nhiêu?
A. 3J B. 2.J
C. 5 J D. 4.J
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Vật có khối lượng là 100g, rơi tự do không vận tốc đầu ở độ cao h = 10m so với mặt đất. Cho g = 10m/s2.. Bỏ qua sức cản của không khí.
a. Tính động năng của vật tại thời điểm 1s
b. Tính thế năng của vật ứng với thời điểm 1s trên. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
c. Tìm vận tốc của vật sau khi vật đi được quãng đường là 4m
Hướng dẫn:
a. Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất
Vận tốc của vật tại thời điểm 1s:
v = g.t = 10.1 = 10m/s
Động năng của vật tại thời điểm 1s:
Wđ = mv2/2 = 0,1.102/2 = 5J
b. Chọn gốc thế năng tại mặt đất
Độ cao của vật sau khi đi được 1s:
z1 = h1 = g.t2/2 = 5m
Thế năng của vật tại thời điểm 1s:
Wt = mgz1 = 0,1.10.5 = 5J
c. Hệ ( vật + trái đất) cô lập: vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực: W bảo toàn
Cơ năng của hệ ở độ cao h = 10m:
W1 = Wt1 + Wđ1 = 0 + mgh = 0,1.10.10 = 10J
Cơ năng của hệ ở độ cao h’ = h – 4 = 6m:
W2 = Wt2 + Wđ2 = m.g.h’ + mv’2/2
= 0.1.10.6 + 0,1.v’2/2
Áp dụng ĐLBT cơ năng: W1 = W2
10 = 0.1.10.6 + 0.1.v’2/2
 v’ = 8,94 m/s
TIẾT HỌC ĐÃ HẾT
TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Quang Phúc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)