Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Chia sẻ bởi Phan Thị Báu | Ngày 10/05/2019 | 204

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô về dự giờ
Môn Địa lý
Lớp 5C
Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011
Địa lí
Kiểm tra bài cũ- Bài : Dân số nước ta.
Câu 1. Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu người? Dân số nước ta đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á?
Câu 2. Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta. Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì?

Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011
Địa lí





Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
HĐ1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam
Nhiệm vụ: Đọc nội dung mục 1 trong SGK và kết hợp với vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau:
1)Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào chiếm số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
2)Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta ?

HĐ1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1)Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào chiếm số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đâu?
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
HĐ1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam
2)Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta ?
Kinh; Tày; Thái; Hoa; Khơ-me; Mường; Nùng; Hmông; Dao; Gia-rai; Ngái; Ê-đê; Ba-na; Xơ-đăng;Chay;Cơ-ho;Chăm;SánDìu;Hrê;Mnông;Ra-glai;Xtiêng;Bru-Vân Kiều...
Địa lí
Một số dân tộc ít người ở nước ta
Người Ê-Đê
Người Cơ Ho
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Làm việc theo cặp:
Đọc nội dung mục 2 trả lời câu hỏi:
1. Mật độ dân số là gì?
2. Quan sát bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á, nêu nhận xét về mật độ dân số của nước ta (thời gian 4 phút).
HĐ2: Mật độ dân số Việt Nam
Địa lí
* Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
* Cách tính mật độ dân số ?
Mật độ dân số = Tổng số dân : Diện tích đất tự nhiên
(Người)

Ví dụ: Số dân của huyện Quảng Trạch năm 2011 là 52 000 người, diện tích đất tự nhiên là 250 km2
Hãy tính mật độ dân số của huyện Quảng Trạch năm 2011 là bao nhiêu người?
Cách tính:52 000 : 250 = 208 ( người/km2)
Địa lí:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
HĐ2: Mật độ dân số Việt Nam
HĐ2: Mật độ dân số Việt Nam
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí:
So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á.
HĐ2: Mật độ dân số Việt Nam
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí:
Nước ta có mật độ dân số rất cao, cao hơn cả mật độ dân số Trung Quốc ( nước có dân số đông nhất thế giới), và cao hơn nhiều so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
HĐ3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam
Chỉ trên lược đồ và nêu:
+Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người/ km2.
+ Các vùng có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/ km2.
+ Các vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến 500 người/ km2.
+Các vùng có mật độ dân số dưới 100 người/ km2.

HĐ3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam

Qua phân tích trên hãy cho biết: Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư sống thưa thớt?
+Dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi và nông thôn.
Việc dân cư tập trung đông ở đồng bằng, vùng ven biển gây sức ép gì cho dân cư các vùng này?
+Đất chật người đông, thừa lao động, thiếu việc làm.


HĐ3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam

Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế ở vùng này?
Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi dẫn đến thiếu lao động cho sản xuất, phát triển kinh tế.
Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, Đảng và Nhà nước ta đã làm gì?
+Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng kinh tế mới.

Lược đồ mật độ dân cư
Tắc đường ở ngã tư Sở
Một cảnh ở Hà Nội

Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Thừa lao động
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Đất chật
Đồng bằng, ven biển
Dân cư đông đúc
Hãy hoàn thiện sơ đồ sau để thể hiện mối quan hệ giữa các vùng, miền?
Di dân
1
2

3

4
Câu hỏi
trắc nghiệm
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất.

b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.

c) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
10
Câu 2: Mật độ dân số là:

a) Số dân trung bình trên 1 m2.

b) Số dân trung bình trên 1 km2.

c) Số dân trung bình trên 10 km2.
10
Câu 3:Dân cư nước ta phân bố:
Rất đồng đều giữa các vùng.
Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi.
Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.

10
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì?
Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi.
Nơi thì đất chật người đông, thừa sức lao động. Nơi thì ít dân, thiếu sức lao động.
Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.

10
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe hạnh phúc
Chúc các em học giỏi chăm ngoan !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Báu
Dung lượng: | Lượt tài: 24
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)